Công khai quy chế chi tiêu nội bộ năm 2024

Quy chế chi tiêu nội bộ năm 2024
PHÒNG GDĐT DẦU TIẾNG
TRƯỜNG THCS ĐỊNH HIỆP
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
   
  QUY CHẾ CHI TIÊU NỘI BỘ NĂM 2024
(Ban hành kèm theo Quyết định số        /QĐ-THCS ĐH ngày       tháng     năm     của Hiệu trưởng Trường  THCS Định Hiệp)

Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
1. Phạm vi và đối tượng điều chỉnh
Trường THCS Định Hiệp là một đơn vị sự nghiệp công lập Giáo dục và Đào tạo kinh phí hoạt động thường xuyên do ngân sách Nhà nước đảm bảo theo Nghị định số 60/2021/NĐ-CP ngày 21/6/2021 của Chính phủ quy cơ chế tự chủ tài chính đối với sự nghiệp đơn vị công lập.
Quy chế chi tiêu nội bộ bao gồm các quy định về chế độ, tiêu chuẩn, định mức chi tiêu thống nhất trong phạm vi nguồn tài chính của trường, nhằm thực hiện mọi nhiệm vụ thường xuyên và hoạt động đặc thù của các bộ phận, đảm bảo hoàn thành nhiệm vụ được giao;
Đối tượng áp dụng  quy chế này là “Cán bộ, giáo viên, nhân viên và học sinh của trường trong hoạt động quản lý, giảng dạy - giáo dục, phục vụ, học tập và rèn luyện”.
2. Mục đích xây dựng Quy chế chi tiêu nội bộ
Quy chế chi tiêu nội bộ là thực hiện chế độ dân chủ của đơn vị sự nghiệp, quy chế đã được thảo luận công khai và có ý kiến đóng góp của cán bộ giáo viên trong đơn vị, thực hiện quy chế nhằm tạo quyền chủ động trong việc quản lý chi tiêu tài chính cho Hiệu trưởng nhà trường;
Tạo quyền chủ động cho cán bộ, giáo viên, nhân viên và người lao động trong nhà trường hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao;
Quy chế chi tiêu nội bộ là căn cứ để quản lý, thanh toán các khoản chi tiêu trong đơn vị, thực hiện kiểm soát của Kho bạc Nhà nước, cơ quan quản lý cấp trên, cơ quan Tài chính và các cơ quan thanh tra, kiểm toán theo quy định;
Sử dụng tài sản đúng mục đích, đúng quy định và có hiệu quả;
Thực hành tiết kiệm, chống lãng phí;
Tạo sự công bằng trong đơn vị, khuyến khích tăng thu, tiết kiệm chi, từ đó  tăng thu nhập tăng thêm cho người lao động;
Phù hợp với các chủ trương, chính sách, quy định hiện hành của Nhà nước và tình hình tài chính của đơn vị;
Việc ban hành Quy chế chi tiêu nội bộ năm  2024 nhằm bãi bỏ những nội dung quy định chưa hợp lý, sửa đổi, bổ sung một số quy định trong Quy chế chi tiêu nội bộ năm 2023 nhằm đáp ứng yêu cầu hoạt động và phát triển của nhà trường.
3. Nguyên tắc thực hiện xây dựng Quy chế chi tiêu nội bộ
Trên cơ sở thu, chi tài chính theo quy định hiện hành của Nhà nước và trên nguyên tắc bảo đảm chi phí và có tích lũy, trường vận dụng điều chỉnh, bổ sung một số chế độ, định mức chi cho phù hợp với thực tế hoạt động của nhà trường:
3.1. Chi tiêu tài chính phù hợp với nhiệm vụ của nhà trường nhằm tăng cường công tác quản lý, đảm bảo hoàn thành nhiệm vụ được giao, sử dụng kinh phí có hiệu quả, tiết kiệm, tạo điều kiện để mọi người, mọi bộ phận hoàn thành tốt nhiệm vụ;
3.2. Đảm bảo dân chủ, công khai và thực hiện trên cơ sở  hiệu quả và chất lượng giảng dạy của cá nhân. Cán bộ, công chức, viên chức có trách nhiệm hoàn thành định mức công việc theo đúng các văn bản pháp quy hiện hành của Nhà nước, của Ngành và của trường;
3.3. Hỗ trợ công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức, thi đua khen thưởng và các hoạt động khác nhằm động viên, khích lệ CB- CC-VC phấn đấu hoàn thành tốt nhiệm vụ và tăng thu nhập cho CB-CCVC trong trường;
3.4. Các định mức, chế độ không có trong quy chế chi tiêu nội bộ này thì thực hiện theo quy định hiện hành của Nhà nước và cấp có thẩm quyền;
3.5. Quy chế chi tiêu nội bộ, tùy theo tình hình thực tế và khả năng tài chính của trường trong năm mà nhà trường sẽ điều chỉnh, bổ sung cho phù hợp;
3.6. Các quyết định cuối cùng được thông qua Hội đồng sư phạm nhà trường;
3.7. Trước khi ban hành quy chế, lãnh đạo trường, BCH Công đoàn đã kiểm tra rà soát và xem xét lại quy định, quy trình ban hành quyết định Quy chế chi tiêu nội bộ năm  2024 thay thế Quy chế chi tiêu nội bộ năm 2023.
4. Căn cứ về nguyên tắc để xây dựng Quy chế chi tiêu nội bộ 
4.1 Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với  cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang;
4.2. Thông tư Liên tịch số 01/2006/TTLT-BGD&ĐT-BNV-BTC ngày 23/01/2006 về việc Hướng dẫn thực hiện Quyết định số 244/2005/QĐ-TTg ngày 06/10/2005 của Thủ tướng Chính phủ về chế độ phụ cấp ưu đãi đối với nhà giáo đang trực tiếp giảng dạy trong các cơ sở giáo dục công lập;
4.3.  Thông tư liên tịch số 07/2009/TTLT-BGDĐT-BNV ngày 15/4/2009 của liên bộ Giáo dục  và Đào tạo – Bộ nội vụ hướng dẫn thực hiện quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế đối với đơn vị sự nghiệp công lập Giáo dục và Đào tạo;

4.4.  Thông tư số 141/2011/TT-BTC ngày 20 tháng 10 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Tài chính Quy định về chế độ thanh toán tiền nghỉ phép hàng năm đối với cán bộ, công chức, viên chức, lao động hợp đồng làm việc trong các cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập;
4.5. Thông tư số 12/TT-BGD-ĐT ngày 28/3/2011 của Bộ GD&ĐT về “Ban hành Điều lệ trường trung học cơ sở”
4.6.  Theo quyết định 51/2021/QĐTTg ngày 16/11/2012 quy định về chế độ bồi dưỡng, và chế độ trang phục đối với giáo viên giản dạy thể dục thể thao;
4.7. Thông tư số 57/2014/TT-BTC ngày 6 tháng 5 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính Quy định sửa đổi, bổ sung một số điều Thông tư 141/2011/TT quy định về chế độ thanh toán tiền nghỉ phép hàng năm đối với cán bộ, công chức, viên chức, lao động hợp đồng làm việc trong các cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập;
4.8. Thực hiện theo Thông tư số 40/2017/TT-BTC ngày 28/04/2017 của Bộ Tài chính quy định chế độ công tác phí, chế độ hội nghị; và Căn cứ vào nghị quyết số 03/2018/NQ-HĐND ngày 20/07/2018 về mức chi công tác phí, chi hội nghị trên địa bàn tỉnh Bình Dương 
4.9. Thông tư số 28/2009/TT-BGDĐT ngày 21 tháng 10 năm 2009 của Bộ GD&ĐT về việc Ban hành Quy định chế độ làm việc đối với giáo viên; 
Ngày 09 tháng 6 năm 2017, Bộ Giáo dục - Đào tạo ban hành Thông tư số 15/2017/TT-BGDĐT sửa đổi, bổ sung một số điều của quy định chế độ làm việc đối với giáo viên phổ thông ban hành kèm theo Thông tư số 28/2009/TT-BGDĐT ngày 21/10/2009 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo
4.10. Quyết định về đào tạo, bồi dưỡng
Căn cứ vào Nghị quyết số 05/2019 /NQ-HĐND ngày 31/07/2019 của Hội đồng Nhân Dân Tỉnh Bình Dương về việc ban hành qui định về  chính sách thu hút, chế độ hỗ trợ đào tạo, bồi dưỡng nâng cao chất lượng nguồn nhân lực Tỉnh Bình Dương.
4.11. Thực hiện chi theo nghị quyết  số 07/2019/NQ-HĐND ngày  31/7/2019 của Hội đồng nhân tỉnh Bình Dương quy định về chế độ, chính sách hỗ trợ đối với công chức, viên chức, học sinh, sinh viên  ngành Giáo dục Đào tạo nghề nghiệp tỉnh Bình Dương;
4.12. Thực hiện theo nghị định 81/2021/NĐ-CP có hiệu lưc ngày 15/10/2021 quy định về cơ chế thu quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập; giá dịch vụ trong lĩnh vực giáo dục đào tạo;
4.13. Thông tư số 02/2011/TT-BNV ngày 24/01/2011 của Bộ Nội vụ về việc Hướng dẫn thực hiện Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng;
4.14.  Căn Cứ vaøo nghị định số 77/2021/NĐ-CP về việc quy định chế độ phụ cấp thâm niên nhà giáo ngày 01 tháng 08 năm 2021
Căn cứ vào nghị định số 54/2021/NĐ-CP về  chế độ phụ cấp thâm niên nhà giáo ngày 04 tháng 07 năm 2021.
4.15.  Nghị định số 60/2021/NĐ-CP ngày 21/6/2021 của Chính phủ quy cơ chế tự chủ tài chính đối với sự nghiệp đơn vị công lập;
4.16.  Quyết định số 105/QĐ-UBND ngày 18/2/2022 của Ủy ban nhân dân huyện Dầu Tiếng về việc phân loại và giao quyền tự chủ tài chính cho các đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn huyện Dầu Tiếng giai đoạn ổn định 2022-2026;
4.17.  Thực hiện theo nghị quyết 01/2022/NQHĐND ngày 25 tháng 4 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Dương về việc quy định nội dung, mức chi tổ chức  các kỳ thi, hội thi trong lĩnh vực giáo dục và đào tạo trên địa bàn tỉnh Bình Dương.theo phụ lục IX về nội dung và định mức chi tổ chức các hội thi giáo viên dạy giỏi, cấp dưỡng giỏi, cán bộ quản lý giỏi, giáo viên chủ nhiệm giỏi các cấp học.
4.18.  Căn cứ vào công văn số 1159/SNV-CCVC ngày 30/06/2022 của Sở Nội vụ tỉnh Bình Dương về việc thực hiện thang bảng lương theo Bộ luật lao động từ ngày 01/07/2022
4.19.  Thông tư số 56/2022/TT-BTC ngày 16/9/2022 hướng dẫn thực hiện Nghị định số 60/NĐ-CP của Chính phủ quy định quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về hướng dẫn một số nội dung về cơ chế tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập xử lý tài sản, tài chính khi tổ chức lại, giải thể đơn vị sự nghiệp công lập;
4.20. Nghị Quyết 01/2023/NQ-HĐND của HĐND tỉnh Bình Dương  ngày 19/5/2023 quy định các khoản thu và mức thu các dịch vụ, hổ trợ hoạt động của cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thổng công lập trên địa bàn tỉnh Bình Dương,...
4.21. Công văn số 2235/SGD&ĐT-KHTC ngày 07/09/2023 của Sở giáo dục và Đào tạo tỉnh Bình Dương về việc hướng dẫn thu , sử dụng học phí và các khoản thu dịch vụ phục vụ giáo dục năm học 2022-2023;
Chương II
QUY ĐỊNH NỘI DUNG QUY CHẾ CHI TIÊU NỘI BỘ, TỔ CHỨC BỘ MÁY, BIÊN CHẾ
1. Về tổ chức bộ máy
Nhà trường có cơ cấu tổ chức đảm bảo các yêu cầu về cơ cấu tổ chức quy định tại Điều lệ trườngTrung học cơ sở và phù hợp với điều kiện, quy mô của trường, bao gồm:
1. Hiệu trưởng và các phó hiệu trưởng;
2. Tổ chuyên môn;
3. Tổ văn phòng;
4. Tổ chức đoàn thể;
5. Các nhóm, lớp.
2. Về biên chế
1. Tổng số CB, GV, CNV năm   2024: 31 người.
Trong đó:  
- Chức vụ Hiệu trưởng và Phó hiệu trưởng: 2 người.
 - Giáo viên:  21 người
- Nhân viên: 8 người trong đó NV hợp đồng theo Nghị định 111 là 3 người.  
2. Quy mô trường, lớp, học sinh.
Tổng số lớp năm học 2023-2024 là 10 lớp.
Tổng số học sinh năm học 2023 – 2024: 370 học sinh.
Chương III
QUY ĐỊNH NỘI DUNG QUY CHẾ CHI TIÊU NỘI BỘ VỀ TÀI CHÍNH
Mục 1
QUY ĐỊNH CHUNG
1. Phân loại đơn vị sự nghiệp
Đơn vị sự nghiệp có nguồn thu thấp, đơn vị sự nghiệp không có nguồn thu, kinh phí hoạt động thường xuyên theo chức năng, nhiệm vụ do ngân sách nhà nước bảo đảm toàn bộ kinh phí hoạt động (gọi tắt là đơn vụ sự nghiệp do ngân sách nhà nước bảo đảm toàn bộ kinh phí hoạt động).
2. Thực hiện nghĩa vụ với ngân sách nhà nước
Đơn vị sự nghiệp có các hoạt động dịch vụ phải đăng ký, kê khai, nộp đủ các loại thuế và các khoản khác (nếu có).
3. Quản lý và sử dụng tài sản
Đơn vị thực hiện đầu tư, mua sắm, quản lý, sử dụng tài sản  nhà nước theo quy định của Pháp luật về quản lý tài sản nhà nước tại đơn vị sự nghiệp.
Toàn bộ vật tư tài sản của nhà trường được ghi chép, phản ánh trong một hệ thống sổ kế toán thống nhất duy nhất của trường (phần mềm quản lý tài sản).
Việc sử dụng tài sản cố định cho các hoạt động sự nghiệp thường xuyên được phản ánh giá trị hao mòn vào sổ kế toán mỗi năm 1 lần vào tháng 12, tỷ lệ hao mòn theo quy định hiện hành cho từng đối tượng tài sản cố định.
Thực hiện đúng chế độ đăng ký và báo cáo về tài sản theo quy định của Nhà nước và đáp ứng đầy đủ các yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền về chế độ báo cáo, chế độ kiểm tra tài sản theo quy định.
Mục 2
QUY CHẾ CHI TIÊU NỘI BỘ ĐỐI VỚI ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP DO NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC BẢO ĐẢM TOÀN BỘ KINH PHÍ HOẠT ĐỘNG
A. Nguồn tài chính
I. Kinh phí do nhà nước cấp, gồm;
1) Kinh phí đảm bảo hoạt động thường xuyên thực hiện chức năng, nhiệm vụ được giao; được cơ quan quản lý cấp trên trực tiếp giao, trong phạm vi dự toán được cấp có thẩm quyền giao;
2) Nguồn kinh thực hiện chương trình đào tạo bồi dưỡng cán bộ, viên chức;
3) Kinh phí thực hiện chính sách tinh giản biên chế theo chế độ do Nhà nước quy định (nếu có);
II. Nguồn thu từ hoạt động sự nghiệp (đối với các đơn vị có nguồn thu thấp),  gồm;
1. Các loại phí, lệ phí hiện hành theo quy định: Thực hiện theo nghị quyết số 16/2022/NQ-HĐND  ngày 12/12/2022  về việc quy định mức học phí đối với giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông công lập trên địa bàn tỉnh Bình Dương NH 2023-2024.
2. Thu từ hoạt động dịch vụ: Căn tin thu theo thực tế ( Nếu có)
3.Thu khác (tổ chức lớp buổi thứ 2)
4. Nguồn vốn viện trợ, quà biếu, tặng, cho (nếu có) theo quy định của pháp luật;
B. Nội dung chi
I. Chi thường xuyên, nguồn học phí theo quy định hỗ trợ các khoản chi từ ngân sách, gồm:
1. Chi hoạt động thường xuyên theo chức năng, nhiệm vụ được cấp có thẩm quyền giao:
Nguồn kinh phí ngân sách Nhà nước cấp chi cho hoạt động thường xuyên năm 2024. Cụ thể định mức chi như sau:
1.1. Tiền lương:  
Mục 6000, 6100: Tiền lương và các khoản phụ cấp theo qui định của nhà nước:
Mức lương tối thiểu, hệ số lương, hệ số phụ cấp lãnh đạo, phụ cấp trách nhiệm, phụ cấp khu vực, phụ cấp ưu đãi của ngành, phụ cấp thâm niên vượt khung, phụ cấp độc hại và các phụ cấp khác theo qui định hiện hành; phụ cấp thể dục ngoài trời cho giáo viên thể dục.
Trường hợp học tập trung 3 tháng trở lên không được giải quyết phụ cấp ưu đãi theo thông tư liên tịch số 01/2006/TT.BGD&ĐT-BNV-BTC ngày 23/1/2006.
Tiền lương cho nhân viên HĐ NĐ 111 và Tiền lương cho hợp đồng ngắn hạn như sau: Mức lương đầu tiên :4.680.000 đồng/người/1tháng  sau 2 năm sẻ nâng lương định kỳ theo công văn số 1159/SNV-CCVC ngày 30/06/2022 (Thực hiện công văn mới nếu có) của Sở Nội vụ tỉnh Bình Dương về việc thực hiện thang bảng lương theo Bộ luật lao động từ ngày 01/07/2022 và trả bảo hiểm xã hội, BHYT,BHTN theo quy định hiện hành.
1.2. Chế độ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn
Mục 6300: Trích nộp bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn theo quy định hiện hành
Đối với người lao động: Trích 10.5% gồm: BHXH 8%, BHYT 1.5%, BHTN 1% (Hiệu trưởng thì không đóng 1% BHTN do quyết định đảm nhiệm chức danh  hiệu trưởng trước năm 2020).
Đối với phía cơ quan: Trích 23.5% gồm BHXH 17.5%, BHYT 3%, KPCĐ 2%; BHTN 1%.
1.3. Chi khen thưởng Mục 6200:
Cán bộ, giáo viên, CNV đạt các danh hiệu thi đua cuối kỳ, cuối năm thực hiện theo Thông tư số 02/2011/TT-BNV ngày 24/01/2011 của Bộ Nội vụ về việc Hướng dẫn thực hiện Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng.
1.4. Chi phúc lợi tập thể mục 6250:
-Tiền nước uống: Tiền nước lọc, tiền trà phục vụ nước uống hàng ngày của đơn vị được thanh toán thực tế nhưng không quá 15.000đ/người/tháng.
Nếu trường phát động  dọn dẹp vệ sinh toàn trường nên nước uống có thể mua nước đóng chai phát cho giáo viên mỗi người 1 chai nước.
Về việc phục vụ cho các hoạt động có tổ chức và được duyệt kinh phí  như thực hiện các chuyên đề chuyên môn cấp trường, huyện, lễ hội, sơ, tổng kết, các hoạt động lớn của các tổ chức trong nhà trường, tiếp khách. Do vậy để đảm bảo việc tiết kiệm mua và sử dụng sẽ được khoán tiền trà, nước tiếp khách cho mỗi đợt ( như chuyên đề, lễ hội sơ kết , tổng kết, 20-11, 8-3, 5-9 các hoạt động khác)  là không quá 300.000 đồng/ 1 đợt  ( nhưng mua nước hoặc trà phải có hóa đơn ).Tiền nước cho học sinh (nếu có)
- Tiền tàu xe cho cán bộ giáo viên về quê lo ma chay cha mẹ theo thông tư số 141/2011/TT-BTC ngày 20/10/2011.
1.5. Thanh toán dịch vụ công cộng Mục 6500:
- Điện dùng để phục vụ công tác cơ quan, khi không có nhu cầu sử dụng hoặc hết giờ làm việc phải tắt hết các thiết bị như: Máy in, máy tính, đèn quạt, máy điều hòa… Tăng cường sử dụng ánh sáng thiên nhiên để giảm bớt đèn chiếu sáng trong các phòng, với tinh thần tiết kiệm tránh lãnh phí. Nếu sử dụng máy điều hòa nhiệt độ trong điều kiện thời tiết nóng phải để nhiệt độ 250C trở lên, khi mở máy điều hòa nhiệt độ phải đóng tất cả cửa phòng làm việc, tắt hoặc giảm bớt quạt gió.
 Thanh toán dịch vụ công cộng tiền điện : theo chứng từ thực tế nhưng cần phải tiêt kiệm tránh tình trạng quạt để không mà không có người, ra về cần tắt hết thiết bị có điện.
.- Thanh toán vệ sinh, môi trường, nước sạch hàng tháng theo hóa đơn, giấy báo, chứng từ thực tế.
- Sử dụng nước sinh hoạt mỗi cá nhân cũng phải đặt tinh thần tiết kiệm làm trên hết, không sử dụng nước để rửa xe cá nhân, khi sử dụng nước để tưới cây xanh thì cũng ở mức vừa phải.
1.6. Sử dụng vật tư văn phòng Mục 6550:
- Mua văn phòng phẩm: Sử dụng văn phòng phẩm (giấy, bút, mực, dụng cụ văn phòng, vật tư văn phòng khác…) phải trịêt để tiết kiệm. 
- Đối với các vật tư văn phòng khác: Mua , bươm mực máy in, mực photo, mua USB, bìa hộp, các loại vật tư khác… cần thiết bị cho văn phòng, trường học.
- Mua sắm thiết bị dụng cụ văn phòng: Micro, tủ, ghế, máy in, máy hút bụi, các thiết bị, dung cụ khác……. việc mua sắm phải phù hợp với nhu cầu sử dụng, tránh lãng phí và phải được cán bộ phụ trách đề xuất với Thủ trưởng cơ quan và được đồng ý. Phụ trách văn phòng phải báo cáo thực hành tiết kiệm, chống lãng phí hàng quý vào cuộc hợp cơ quan tháng cuối quý.
Những loại công văn, tài liệu được nhân bản nhiều tờ hoặc đóng tập số lượng lớn thì thuê dịch vụ không sử dụng máy photo cơ quan.
Chi từ nguồn kinh phí hoạt động của giáo viên, học sinh, học phí theo quy định, học phí buổi 2, dịch vụ căn tin.
1.7. Thông tin tuyên truyền, liên lạc Mục 6600:
- Cước phí điện thoại.
- Cước phí bưu chính;
- Sách, báo, tạp chí thư viện.
- Cước phí Internet, thư viện điện tử .
Các khoản thanh toán trên thanh toán theo hóa đơn hợp lệ được thủ trưởng đơn vị phê duyệt. Nhưng chỉ cho trường hợp sử dụng điện thoại trong công việc, không sử dụng cho cá nhân, hạn chế tối đa việc liên lạc ngoài tỉnh và gọi điện thoại di động khi không cần thiết. Không sử dụng điện thoại cho công tác chỉ đạo có nội dung dài;
1.8. Hội nghị Mục 6650:
Thực hiện theo Thông tư số 40/2017/TT-BTC ngày 28/04/2017 của Bộ Tài chính quy định chế độ công tác phí, chế độ hội nghị trên địa bàn tỉnh Bình Dương.
- Chi tiền nước uống: tối đa không quá 10.000đ/người/ngày/ hội nghị.
- Tiền trang trí ( hoa tươi, băng ron, khẩu hiệu, thẻ đeo, tài liệu..) theo chứng từ phát sinh thực tế. 
Chi từ nguồn kinh phí hoạt động của giáo viên, học phí theo quy định
1.9. Công tác phí Mục 6700:
Thực hiện theoThông tư số 40/2017/TT-BTC ngày 28/04/2017 của Bộ Tài chính quy định chế độ công tác phí, chế độ hội nghị
Căn cứ vào nghị quyết số 03/2018/NQ-HĐND ngày 20/07/2018 về mức chi công tác phí, chi hội nghị trên địa bàn tỉnh Bình Dương  cụ thể như sau:
1.9.1. Chế độ khoán công tác phí
Định mức khoán công tác phí đối với các chức danh như là Hiệu trưởng, Phó hiệu trưởng, Kế toán. Khoán : 500.000 đ/tháng.
Đối với chức danh như là văn thư, tổng phụ trách, thủ quỹ: 300.000 đ/ tháng
Chi trả khoán công tác phí gối đầu: Khoán công tác phí  tháng 1  sẽ chi trả vào đầu tháng 2, hoặc theo quý 15 tây của tháng cuối của quý, còn tháng 12 sẽ chi khoán công tác phí vào ngày 12/12.
1.9.2.  Chế độ công tác phí
a. Định mức tiền xe đi công tác:
Do kinh phí hạn hẹp nên cán bộ đi công tác cách trụ sở cơ quan từ 9 km trở lên (đối với các xã thuộc địa bàn kinh tế khó khăn, đặc biệt khó khăn theo các Quyết định của Thủ tướng Chính phủ) và từ 15km trở lên (đối với xã còn lại) mà tự túc bằng phương tiện cá nhân của mình thì được thanh toán khoán tiền tự túc phương tiện bằng 2.000 đồng/ 1km theo số km thực tế (bao gồm lượt đi và về)
Tiền xe : 2.000 đ / km  tính theo số km thực tế
Từ 15 km  trở lên là 2.000đ/km =30.000 đ (bao gồm lượt đi và về)
b.Định mức tiền phụ cấp như sau:
Định mức tiền phụ cấp ( đi và về trong ngày)
Từ 9km - dưới 15 km : Phụ cấp 60.000 đ/ ngày
Từ 15- dưới 20 km : Phụ cấp 70.000 đ/ ngày
Từ 20- dưới 25 km : Phụ cấp 80.000 đ/ ngày
Từ 25- dưới 30 km : Phụ cấp 90.000 đ/ ngày
Từ 30- dưới 45 km : Phụ cấp 100.000 đ/ ngày
Từ 45 km trở lên : Phụ cấp 120.000 đ/ ngày 
Định mức phụ cấp lưu trú (ở lại nơi công tác)
Từ  45km đến 65km :  Phụ cấp : 120.000 đ/ ngày
Từ  66km đến 150km :  Phụ cấp : 150.000 đ/ ngày
Từ 151km trở lên phụ cấp : 170.000 đ/ ngày
c. Thanh toán tiền thuê phòng nghỉ tại nơi công tác
Thuê phòng  nghỉ trong tỉnh Bình dương: Khoán 200.000 đ/ đêm.
Công tác ngoài tỉnh  được tính tiền xe, phụ cấp công tác phí,vé tàu, khoản chi khác, thuê phòng nghỉ ngoài tỉnh tính theo Thông tư số 40/2017/TT-BTC ngày 28/04/2017 của Bộ Tài chính quy định chế độ công tác phí.Thuê phòng nghỉ nếu có hóa đơn đỏ sẽ giải quyết theo hóa đơn nhưng theo chế độ quy định thông tư 40/2017/TT-BTC.
Công tác phí được giải quyết theo hàng tháng, quý  và chi trả vào thẻ ATM của CB-GV-CNV .
Chứng từ được kẹp vào hồ sơ khi thanh toán công tác phí gồm: giấy đi đường, hóa đơn, được sử dụng kế hoạch, công văn, thông báo trên mail đi chuyên môn, sinh hoạt tổ bộ môn, ghi rõ và đầy đủ thông tin trên giấy đi đường.
Chi từ nguồn kinh phí hoạt động của giáo viên, học phí theo quy định.
1.10. Chi phí thuê mướn khác Mục 6750:
* Các khoản thuê mướn trên chi từ nguồn kinh phí hoạt động của giáo viên, học sinh, học phí theo quy định, học phí buổi 2
Thuê phương tiện vận chuyển như: Thuê mướn xe chở học sinh đi thi học sinh giỏi, thi hội khỏe phù đổng,bàn ghế, máy móc thiết bị của lớp học…….
Thuê mướn pho to đề thi, kiểm tra cho học sinh số lượng nhiều ( Tránh tình trạng hư máy do pho to nhiều).
Chi thuê mướn  hỗ trợ  bảo vệ giữ xe cho học sinh: 700.000 đ/ tháng x 2 người = 1.400.000 đ/ tháng trong năm 2024  từ tháng 1/2024 đến tháng 12/2024( Chứng từ kèm theo là Hợp đồng, bảng thanh toán thuê ngoài)
Chi thuê mướn chụp hình lưu niệm các hoạt động tổ chức trong nhà trường, các ngày lễ lớn trong năm.
Thuê mướn nhân công khi đơn vị phát sinh công việc ngoài dự kiến ( theo thỏa thuận hợp đồng giữa hai bên).
 Thuê mướn xe vận chuyển hàng hóa vật tư, tài sản hư hỏng hoặc đem kiểm tra, thuê mướn xe khác....
Thuê mướn âm thanh, khung rạp, trang phục biểu diễn phục vụ các lễ hội, trò chơi, các hội thi cấp trường, cấp huyện …..
Chi thuê mướn tưới cây chăm sóc cây kiểng, nhổ cỏ bồn hoa, nhặt lá rụng trong bồn hoa. từ tháng 1 đến tháng 12  theo năm dương lịch : 2.000.000 đ/ tháng ( Chứng từ kèm theo là Hợp đồng, bảng thanh toán thuê ngoài)
Các chi phí thuê mướn khác: Trang trí băng ron, khẩu hiệu, áp phích tuyên truyền, đại hội, trang trí tết, đội, lễ sơ kết, tổng kết, hội nghị, 20-11 ....  ghi nội dung cụ thể có hóa đơn đúng qui định.
Thuê mướn chặt tỉa cành cây, xịt thuốc cỏ, hút hầm cầu, phun thuốc khi có dịch bệnh xẩy ra.
Thuê mướn sửa chữa điện, nước , nhà vệ sinh, nhà cửa, thuê mướn giặc phong màn, thuê mướn sửa chữa phong màn, dãy cỏ, dọn dẹp nhánh cây, cưa cây to hoặc ngã đỗ, thuê mướn vệ sinh quạt, thuê mướn vệ sinh khác... và chi phí thuê mướn khác khi có phát sinh.
Nếu trong năm địa phương có xẩy ra dịch bệnh, thiên tai… phức tạp ảnh hưởng đến hoạt động của đơn vị thì có thể xem xét giải quyết theo thực tế.
1.11. Sửa chữa tài sản phục vụ công tác chuyên môn và duy tu, bảo dưỡng các ,công trình cơ sở hạ tầng từ kinh phí thường xuyên (sửa chữa nhỏ dưới 15 triệu) Mục 6900:
Chi từ nguồn kinh phí hoạt động của giáo viên, học sinh, học phí theo quy định, học phí buổi 2, học phí
Tùy theo nhu cầu thực tế công việc, căn cứ vào thực trạng tài sản trên cơ sở kế hoạch và dự toán được giao, hạng mục sửa chữa nhỏ đơn giản có mức sửa chữa dưới 15 triệu đồng, khi có nhu cầu sửa chữa đơn vị tự tiến hành khảo sát giá sửa chữa và chủ động sữa chữa sau đó quyết toán bằng hóa đơn đúng quy định.
- Nhà cửa:  Sửa chữa nhà vệ sinh, quạt, dặm vá nền, thay kính bị hỏng, sửa chữa lớp học, các phòng chức năng khác.
- Thiết bị phòng cháy: Thay thế hoặc sửa chữa  các thiết bị cháy nổ như nạp, mua mới, mua cát, xẻng, bình chửa cháy mới thay thế các bình củ đã hết hạn.
- Sữa chữa thiết bị tin học, máy in,máy photo, máy điều hòa nhiệt độ,thiết bị văn phòng, thiết bị phục vụ giàng dạy khi bị hư hỏng….
-Bảo trì máy pho to, hoàn thiện phần mềm máy tính, bảo trì máy tính hàng tháng
- Sửa chữa điều hòa nhiệt độ: Hàng tháng bảo trì
- Sửa chữa, gia cố lại bàn ghế học sinh và giáo viên.
-Sửa chữa đường điện ,cấp thoát nước: Thay bóng đèn, ổ điện, đường dây điện, máy bơm nước ,ống nước, sửa chữa âm ly, loa, micro…. khi bị hư hỏng cần kịp thời sửa chữa để phục vụ cho nhà trường.
-Sửa chữa các tài sản và công trình cơ sở hạ tầng khác khi hư hỏng hoặc khi cần thiết, sửa chữa khác …. Nếu có
-Tất cả tài sản, cơ sở vật chất trong khu vực cơ quan đều phải được bảo vệ và quản lý cẩn thận như tài tản của mình. Nếu cá nhân sử dụng vào mục đích riêng, bảo quản không tốt hoặc do chủ quan làm mất hoặc hư hỏng phải tự chịu trách nhiệm.
-Vào đầu năm học và cuối năm học tiến hành kiểm tra tài sản trong cơ quan. Khi tài sản hư hỏng các bộ phận phải có đề xuất sửa chữa gửi kế toán để trình Lãnh đạo quyết định  cho sửa chữa.
-Tài sản bị mất phải lập báo cáo xác định tình hình thực tế và lập thủ tục trình Lãnh đạo xem xét xử lý (có thể quy trách nhiệm bồi thường nếu cá nhân thiếu trách nhiệm để tài sản mất).
1.12. Mua sắm tài sản phục vụ công tác chuyên môn (mua sắm nhỏ dưới 15 triệu).
 -Căn cứ vào kế hoạch xây dựng và dự toán được duyệt thực tế của từng năm, nhu cầu phục vụ cho công tác giảng dạy và phục vụ nhà trường. Việc mua sắm TSCĐ theo nhu cầu thực tế phát sinh, trên tinh thần tiết kiệm.
-Chỉ mua sắm tài sản phục vụ công tác chuyên môn, văn phòng khi cần thiết, tài sản mua sắm phải dưới 15 triệu đồng, trên 15 triệu đồng phải trình Lãnh đạo xét duyệt mới được mua.
Chi từ nguồn kinh phí hoạt động của giáo viên, học sinh, học phí theo quy định, học phí buổi 2
1.13. Thanh toán chi phí nghiệp vụ chuyên môn Mục 7000.
1.13.1. Chi hội khỏe phù đổng vòng trường, vòng huyện
Thực hiện Nghị Quyết 26/2019 của HĐND tỉnh Bình Dương ngày 12/12/2019 về chế độ hỗ trợ trong lĩnh vực văn hóa, thể thao trong tỉnh Bình Dương. Hồ sơ  thanh, quyết toán gồm có kế hoạch, dự trù kinh phí, hóa đơn       (Nếu có) , danh sách đính kèm.
Định mức chi cho hội thi TDTT-HKPĐ

STT
Nội dung Đơnvị tính Định mức chi
Cấp Huyện Xã-ngành Huyện Cấp trường
I Luyện tập        
  Huấn luận viên Người/ buổi 10.000    
  Vận động viên Người/ buổi 10.000    
II Thi dấu Người/ ngày      
1 Trưởng đoàn   50.000 40.000 30.000
2 Phó đoàn   40.000 30.000 25.000
3 Huấn luận viên   50.000 25.000 20.000
4 Trọng tài     25.000 20.000
5 Y tế   25.000 20.000 15.000
6 Kế toán     20.000 15.000
7 Bảo vệ- phục vụ     15.000 10.000
8 Vận động viên   50.000 30.000  
9 Tiền xe chỡ học sinh khám sức khỏe,  thi đấu, nước uống (bình lớn)   Theo thực tế    
Đối với đối tượng thuộc diện hưởng lương từ ngân sách nhà nước đã được đảm bảo chế độ chi tiền ăn trong thời gian tham dự giải thi đấu thì không được thanh toán phụ cấp lưu trú công tác phí theo quy định chế độ công tác phí hiện hành trong thời gian tham dự giải thi đấu thể thao.
1.13.2. Chi các hội thi:  Thực hiện theo nghị quyết 01/2022/NQHĐND ngày 25 tháng 4 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Dương về việc quy định nội dung, mức chi tổ chức  các kỳ thi, hội thi trong lĩnh vực giáo dục và đào tạo trên địa bàn tỉnh Bình Dương.theo phụ lục IX về nội dung và định mức chi tổ chức các hội thi giáo viên dạy giỏi, cấp dưỡng giỏi, cán bộ quản lý giỏi, giáo viên chủ nhiệm giỏi các cấp học…..
Nhà trường áp dụng  mức chi của cấp huyện để chi cấp trường về việc Chi tổ chức thi gồm 2 phần: Thi lý thuyết và thực hành như sau:
Định mức chi giáo viên dạy giỏi, thi chuyên đề, giáo viên chủ nhiệm giỏi

STT
Nội dung Đơnvị tính Định mức chi
Vòng Tỉnh Vòng Huyện Vòng trường
I Ban tổ chức thi Người/ ngày      
1 Trưởng ban       100.000
2 P trưởng ban       90.000
3 Thành viên ra đề       80.000
4 Ủy viên, thư ký, kỹ thuật viên, cán bộ coi thi, chấm thi       60.000
Định mức cho các hội thi giáo viên viết sáng kiến- đề tài NCKH

STT
Nội dung Đơnvị tính Định mức chi
Vòng Tỉnh Vòng Huyện Vòng trường
I Ban tổ chức thi Người/ ngày      
1 Cán bộ chấm thi 1 đề tài/ người     50.000
Định mức cho các hội thi học sinh giỏi các môn văn hóa:

STT
Nội dung Đơnvị tính Định mức chi
Vòng Tỉnh Vòng Huyện Vòng trường
I Ban tổ chức thi Người/ ngày      
1 Trưởng ban       100.000
2 P trưởng ban       80.000
3 Thành viên ra đề       80.000
4 Ủy viên, thư ký, kỹ thuật viên, cán bộ coi thi, chấm thi       60.000
5 Y tế,bảo vệ, phục vụ       30.000
Định mức cho hội thi KHKT học sinh và thi E-Learing:       

STT
Nội dung Đơnvị tính Định mức chi
Vòng Tỉnh Vòng Huyện Vòng trường
  Ban tổ chức thi Người/ ngày      
1 Trưởng ban       100.000
2 P trưởng ban       80.000
3 Uy viên, thư ký , kỹ thuật viên       60.000
4 Giám khảo       60.000

5
Hỗ trợ mua sắm vật tư thực hiện dự án dự thi KHKT (có bản vẽ)  
1.000.000

      800.000
 

 
6 Hỗ trợ bồi dưỡng cho GV hướng dẫn ( số tiết hướng dẫn)
Tiết/ người đề tài, dự án

40

30
 
7 Mức chi cho người hướng dẫn  
160

160.000
 
* Các khoản hỗ trợ, phụ cấp được quyết toán bằng danh sách ký nhận tiền và được lãnh đạo nhà trường phê duyệt.
- Hỗ trợ các hoạt động đoàn đội, phong trào đoàn thể (chi theo thực tế)
- Hỗ  trợ thuê trang phục biễu diễn lễ chào mừng 20-11, các cuộc thi, sơ kết, tổng kết, 5-9, các chuyên đề (theo chứng từ thực tế )
- Hỗ trợ tiền xe chở học sinh thi học sinh đi thi các cuộc thi (chứng từ thực tế)
- Hỗ trợ sinh hoạt chuyên đề  tổ chuyên môn  theo thực tế .
-  Hỗ trợ  giáo viên  bồi dưỡng thi Omlympic  theo thực tế.
- Hỗ trợ giáo viên sinh hoạt hè : 200.000 đ / GV / toàn đợt hè. - Thực hiện chi theo nghị quyết  số 07/2019/NQ-HĐND ngày  31/7/2019.
- Hỗ trợ học sinh tham gia tập huấn, thi các cuộc thi vòng huyện, tỉnh như thi khoa học kỹ thuật, học sinh giỏi, nghi thức đội, các cuộc thi liên quan đến học sinh tiền ăn 50.000 đ, tiền nước 5.000 đ, nếu học sinh  tham gia nhiều phải mua nước bình lớn để tiết kiệm.
- Hỗ trợ tiền nước uống học sinh.
 - Hỗ trợ mua đồ dùng vệ sinh lớp học cho học sinh: nước lau sàn,xịt kính, sọt rác, đồng hồ,chổi,ky, thùng lau nhà, nước tẩy rữa, màn của lớp……
- Mua phù hiệu, hồ sơ cá nhân học sinh, mua sách bổ sung thư viện, sổ sách.
- Chi mua hàng hóa vật tư chuyên môn, phấn , nùi lau bảng, mua bình hoa, ky, chổi, khăn bàn, giấy thi, giấy nháp  dành cho học sinh, dụng cụ dạy học, dùng cho các phòng vi tính, sinh, lý, hóa và các chi phí khác phát sinh cho học sinh.
-Hỗ trợ chi khen thưởng học sinh có thành tích trong sơ, tổng kết năm học, chi hỗ trợ các lớp có thành tích trong mỗi học kỳ. các cuộc thi khác mang tính chất vòng trường…..
- Hỗ trợ thuê mướn rạp, âm thanh, thuê mướn trang phục.
- Hỗ trợ kinh phí mua văn phòng phẩm, vật tư hàng hóa  cho các kỳ thi .
- Chi bồi dưỡng thường xuyên định kỳ theo năm học, tập huấn Stem theo chương trình giáo dục phổ thông;
- Các khoản chi khác (nếu có phát sinh)
- Hội nghị tập huấn chuyên môn, tổ chức chuyên đề thì bộ phận chuyên môn lập dự trù kinh phí trình Hiệu trưởng duyệt (thực hiện theo chế độ hiện hành và tùy theo tính chất hội nghị bảo đảm tiết kiệm chống lãng phí). Giáo viên được cử dạy chuyên đề được hỗ trợ tiền mua vật tư làm đồ dùng, tiền nước uống.
- Mua hàng hóa, vật tư chuyên môn khác … theo hóa đơn thực tế được thủ trưởng đơn vị phê duyệt.
- Theo quyết định 51/2021/QĐTTg ngày 16/11/2012 quy định về chế độ bồi dưỡng, và chế độ trang phục đối với giáo viên giản dạy thể dục thể thao: Thực hiện chi đồng phục giáo viên thể dục 1.200.000 đồng / giáo viên x 2 giáo viên.
1.14. Chi phí khác 7750:
 - Mua cây cảnh, hoa, phân, đất, chậu theo chứng từ chi thực tế.
 - Chi các khoản phí lệ phí  giao dịch Ngân hàng hàng tháng khi chuyển lương, phụ cấp; phí gia hạn hằng năm các phần mềm.
- Chi tiền Tết: Chi mua bảo hiểm tài sản.      
- Chi mua các dụng cụ đựng rác thải, chất thải, Chi mua sách (nếu có).
- Trích lập quỹ phúc lợi, khen thưởng, phát triển hoạt động sự nghiệp theo chế độ qui định;
- Chi mua phần mềm.
- Các loại chi phí khác ( nếu có phát sinh)
2. Chi hoạt động phục vụ cho thực hiện công việc, dịch vụ thu phí, lệ phí:
2.1. Thu tiền học phí theo quy đinh
- Thu: Thu theo quy định (Nếu như có thu sẽ nộp vào tài khoản 3716.3.1061828.00000
- Chi: Sau khi thu phải nộp vào tài khoản tiền gửi của đơn vị ở Kho bạc nhà nước và được chi như sau:
+Trích 40% trên tổng số thu chi cải cách tiền lương  sau khi đã trích nộp thuế Thu nhập doanh nghiệp.
+Trích 60% chi hỗ trợ hoạt động  nhà trường.
2.2. Thu khác (hoạt độngdạy lớp buổi thứ hai)
Thực hiện theo công văn 210 /PGDĐT- KT ngày 11 tháng 09 tháng 2023 về việc hướng dẫn thực hiện các khoản thu chi năm học 2023-2024         
Định mức thu học phí/tháng: 160.000đồng  
Số học sinh: 370 hs,
Thu học phí học kỳ I năm học 2023-2024: 234.240.000 đồng  (dự tính 366 HS)
Thu học phí học kỳ II năm học 2023-2024 : 234.240.000 đồng  (dự tính 366 HS)
Sau khi thu phải nộp vào tài khoản tiền gửi của đơn vị ở Kho bạc nhà nước.
Số tiền  chi trả cho giáo viên – nhân viên  như sau:
Thu 100% nộp 2% thuế thu nhập doanh nghiệp sau đó quy lại 98% thành 100% chi như sau:
+ Chi 80% trả thù lao cho giáo viên trực tiếp giảng dạy.
+ Chi 10% cho công tác quản lý.
+ Chi 10% cho hỗ trợ chi trả mua sắm và sửa chữa CSVC (Hỗ trợ chi ngân sách)
II. Chi không thường xuyên, gồm:
1.  Chi đào tạo bồi dưỡng cán bộ, viên chức
- Caên cöù vaøo Nghò quyeát soá 05/2019 /NQ-HÑND ngaøy 31/07/2019 cuûa Hoäi ñoàng ND Tænh Bình Döông veà vieäc ban haønh qui ñònh veà chính saùch thu huùt, cheá ñoä hoã trôï ñaøo taïo, boài döôõng naâng cao chaát löôïng nguoàn nhaân löïc Tænh Bình Döông.
- Chi cho giáo viên tập huấn được UBND huyện  cho hưởng theo hình thức công tác phí từ nguồn KP không tự chủ. (Thực hiện theoThông tư số 40/2017/TT-BTC ngày 28/04/2017 của Bộ Tài chính quy định chế độ công tác phí, chế độ hội nghị).
2. Chi đầu tư xây dựng cơ bản, mua sắm trang thiết bị, sửa chữa lớn tài sản cố định
Mua sắm tài sản cố định, thiêt bị đồng bộ có giá trị từ 10 triệu đồng Việt Nam trở lên bằng nguồn vốn ngân sách thì phải bàn bạc thật kỹ, thống nhất trong ban giám hiệu và hội đồng trường và làm thủ tục trình  phòng Giáo dục và Đào tạo phê duyệt.
Quyết định điều động, sắp xếp lại tài sản nội bộ trong phạm vi đơn vị quản lý và quyết định thanh lý các tài sản cố định và báo cáo phòng Giáo dục và Đào tạo. Số tiền thu được do thanh lý, nhượng bán tài sản sau khi trừ chi phí hợp lệ trong quá trình thanh lý được bổ sung vào quỹ ngân sách theo quy định.
3. Các khoản chi khác theo quy định của Pháp luật
- Chế độ chi trả thêm giờ: Định mức giờ tiêu chuẩn cho giáo viên trong năm áp dụng theo qui định của ngành. Mọi công tác kiêm nhiệm theo đúng văn bản Nhà nước. Số tiết thừa giờ được tính theo năm học và được chi trả theo chế độ hiện hành. Hỗ trợ giáo viên cốt cán bồi dưỡng đại trà modoun cho giáo viên.
- Thực hiện theo nghị định 81/2021/NĐ-CP có hiệu lưc ngày 15/10/2021 quy định về cơ chế thu quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập; giá dịch vụ trong lĩnh vực giáo dục đào tạo.
- Thực hiện theo nghị quyết của tỉnh bình Dương về chi hỗ trợ chi phí học tập hiện hành.
+ Chi cấp bù học phí theo mức thu 40.000đ/tháng đối với học sinh hộ nghèo.
+ Hỗ trợ chi phí học tập cho học sinh: 150.000 đ/ tháng/1 hs  theo tháng thực học.( nếu có công văn mới của tỉnh thì trường sẽ áp dụng theo công văn được đổi mới)
- Nghị Quyết 07/2019 của HĐND tỉnh Bình Dương  ngày 31/7/2019 về phụ cấp cho nhân viên làm công tác khác có gốc là giáo viên, hỗ trợ phụ cấp bảo vệ, phục vụ, về chính sách hỗ trợ giáo viên có bằng thạc sĩ, phụ cấp y tế học đường , về việc hỗ trợ phụ cấp thư viện, về việc hỗ trợ phụ cấp CBQL, công tác xa nhà cho CB-GV-CNV,...
+ Chi tiền hỗ trợ bảo vệ: 600.000 đ/ người, phục vụ 500.000 đ/ người.
+ Chi tiền đồng phục bảo vệ :1 người bộ / năm x 2 bộ ( 600.000 đ x 2 người = 1.200.000 đ) chi theo danh sách ký nhận.
+ Chi tiền công tác thư viện (0.2).
+ Chi tiền công tác  nhà xa từ 15 km đến 40km  100.000 đ/ tháng , trên 40 km 150.000 đ/ tháng.
 + Hỗ trợ CC- VC có gốc GV phân công làm công tác khác 30%.
 + Chi kỷ niệm các ngày l, tết lớn: Tết, ngày Ngiáo Việt Nam 20/11 hằng năm.
 + Hỗ trợ GV sinh hoạt hè: 200.000 đ/ người
+ Chi mua bảo hiểm tài sản.
+ Các khoản chi hỗ trợ khác nếu có chi theo công văn, quyết định, nghị quyết của tỉnh Bình Dương.
- Căn Chứ vào Nghị định số: 115/2020/NĐ –CP ngày 25/09/2020 của Chính phủ ban hành về việc quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viện chức: Chi trợ cấp thôi việc.
III. Quản lý và sử dụng quỹ khen thưởng, phúc lợi, kinh phí tiết kiệm được:
1. Chi thu nhập tăng thêm
Căn cứ vào Nghị định số 60/2021/NĐ-CP ngày 21/6/2021 của Chính phủ quy cơ chế tự chủ tài chính đối với sự nghiệp đơn vị công lập;
Chi thu nhập bình quân tăng thêm  không  quá 0,3 lần quỹ tiền lương cơ bản của viên chức, người lao động của đơn vị: Chia đều tăng thu nhập cho cán bộ - công chức – viên chức,  Đơn vị tạm chi chênh lệch thu nhập thực tế so với lương ngạch bậc chức vụ tăng  thêm hàng tháng cho Cán bộ- giáo viên, công nhân viên và giáo viên- nhân viên hợp đồng hợp đồng trên 9 tháng / năm là không quá 400.000 đ/ tháng/người  và lập danh sách ký nhận (Trừ giáo viên- nhân viên nghỉ việc không lương). Chi trả qua ATM.
2. Trích lập quỹ  phúc lợi và quỹ khen thưởng là không quá 1,5 tháng tiền lương, tiền công thực hiện trong năm của đơn vị.
Trong đó chi quỹ phúc lợi quyết toán bằng danh sách như sau :
- Hỗ trợ đồng phục  không chi quá 500.000 đ /GV.
- Hỗ trợ đồng phục tổng phụ trách đội: 400.000 đ
- Hỗ trợ tiền kỹ niệm chương 20 năm vì sự nghiệp giáo dục: 200.000đ/lần
- Hỗ trợ tiền khoán điện thoại Hiệu trưởng, P. hiệu trưởng, kế toán: 200.000 đ/ tháng/ người
- Chi các ngày lễ: Hỗ trợ tiền 8.3 (200.000 đ), lễ 2-9 (200.000 đ), ngày 30.4 và ngày quốc tế lao động 1.5 ( 300.000 đ), ngày lễ 20/10 (200.000đ), hỗ trợ tiền tết dương lịch  không quá 300.000đ/ GV(nếu còn kinh phí )
- Chi tiền hỗ trợ phụ cấp kế toán, văn thư trong năm:  600.000 đ/ tháng /người.
3. Chi lập quỹ bổ sung thu nhập, quỹ dự phòng ổn định thu nhập:
Đối với đơn vị xét thấy khả năng tiết kiệm kinh phí không ổn định, có thể lập quỹ dự phòng ổn định thu nhập để đảm bảo thu nhập cho người lao động.
 Sau khi xác định số tiết kiệm trong quý nhà trường tiến hành trích tăng thu nhập chi tăng thu nhập cho Cán bộ, giáo viên, nhân viên trong đơn vị theo mức 500.000 đ/ người / tháng.
Đầu tư cải tạo, nâng cấp, sửa chữa cơ sở vật chất, mua sắm trang thiết bị, phương tiện làm việc.
Đào tạo nâng cao nghiệp vụ chuyên môn cho người lao động trong đơn vị.
4. Trích lập quỹ khen thưởng  (Nếu có): Căn cứ vào  mức độ hoàn thành của năm học trước, căn cứ vào kết quả hoàn thành nhiệm vụ, Đơn vị sẽ tiến hành họp để bình bầu xếp loại cho cán bộ công chức và cân đối lại phần kinh phí tiết kiệm được cho toàn bộ cả năm và những người có đóng góp nhiều trong việc tăng thu, tiết kiệm chi được chi trả nhiều hơn hình thức  khen thưởng theo A,B,C
 + Chia theo mức độ hoàn thành của năm học trước
 Loại A: gồm : CNV – CBVC Phải đạt các tiêu chuẩn như  Chiến sĩ thi đua cơ sở trở lên, Lao động tiên tiến có cấp khen từ UBND huyện trở lên của năm học trước ( 100%)
Loại B: Phải đạt từ các tiêu chuẩn sau: được công nhận Lao động tiên tiến của năm học trước (80%)
Loại C: Hoàn thành nhiệm vụ (Thêi gian nghØ èm ®au, nghØ thai s¶n theo quy quy định của điều lệ BHXH hiện hành, làm việc không đủ tháng trong năm) (60%)
+  Chi cho khen thưởng bồi dưỡng giáo viên và học sinh có thành tích như sau:
Chi khen thưởng bồi dưỡng học sinh đạt giải học sinh giỏi cấp tỉnh.
Hỗ trợ các hội thi văn hóa , văn nghệ, TDTT vòng huyện đối với tập thể.
Khen thưởng sản phẩm khoa học kỹ thuật cấp tỉnh, đối với cấp huyện được một nữa khen thưởng cấp tỉnh.
- Giải nhất : 200.000 đ
- Giải nhì : 150.000 đ
- Giải ba : 100.000 đ
- Khuyến khích : 50.000 đ
 Nguồn thu nhập tăng thêm sẽ được quyết toán bằng danh sách ký nhận tiền theo biên bản họp cơ quan cuối năm.
CHƯƠNG IV
KẾ TOÁN, QUYẾT TOÁN NGÂN SÁCH VÀ KIỂM TRA, THANH TRA XỬ LÝ VI PHẠM
Mọi nguồn thu của trường đều do bộ phận kế toán, thủ quỹ tổ chức thu và thống nhất tập trung quản lý theo quy định quản lý tài chính của Nhà nước và quy chế quản lý nguồn thu của Nhà trường (trừ tiền hội phí hội phụ huynh học sinh);
Tất cả các khoản thu đều phải sử dụng chứng từ thu thống nhất của nhà trường do bộ phận kế toán cung cấp. Mọi khoản thu nếu không được phản ánh trên chứng từ quy định, hoặc không được ủy quyền thu đều là những khoản thu không hợp pháp;
Việc kế toán, kiểm toán, quyết toán ngân sách, kiểm tra, thanh tra và xử lý việc chấp hành các chế độ thu, chi và quản lý ngân sách, quản lý tài sản được thực hiện theo đúng hướng dẫn của Phòng Tài chính Kế hoạch, phòng Giáo dục và Đào tạo, Kho bạc Nhà nước huyện Dầu Tiếng và các quy định của pháp luật hiện hành.
CHƯƠNG V
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Tất cả cán bộ, giáo viên, nhân viên của trường nghiên cứu và giám sát việc thực hiện quy định này nhằm phát huy dân chủ, minh bạch, nâng cao hiệu quả công tác.
Quy chế này căn cứ vào văn bản hướng dẫn của cấp trên, lấy ý kiến góp ý của các đoàn thể, cá nhân trong trường để hoàn thiện.
 Bộ phận tài vụ chịu trách nhiệm tổ chức, hướng dẫn các tổ, cá nhân có liên quan thực hiện quy chế này.
Quy chế này có hiệu lực từ ngày ký và áp dụng trong  tháng 1 năm 2024. Những quy định của trường trước đây trái với nội dung quy chế này đều bãi bỏ.
Sau mỗi năm thực hiện, Hội đồng trường tiến hành xem xét để điều chỉnh, sửa đổi bổ sung các điều khoản cho phù hợp với tình hình thực tế của nhà trường và các văn bản pháp quy mới của các Bộ, ngành, của tỉnh và của Sở Giáo dục và Đào tạo.

CT CÔNG ĐOÀN                                                 HIỆU TRƯỞNG





                                                                                                           
 
Video Clips
Thăm dò ý kiến

Bạn đánh giá yếu tố nào quan trọng nhất trong quá trình học tập ?

Thống kê truy cập
  • Đang truy cập30
  • Máy chủ tìm kiếm1
  • Khách viếng thăm29
  • Hôm nay388
  • Tháng hiện tại14,833
  • Tổng lượt truy cập2,143,893
Văn bản PGD

702/SGDĐT-GDTrHTX

Ngày ban hành: 02/04/2024. Trích yếu: Sở Giáo dục và Đào tạo Bình Dương thông báo công khai danh sách các trung tâm ngoại ngữ, tin học, cơ sở giáo dục kỹ năng sống trên địa bàn tỉnh Bình Dương đã được cấp phép theo thẩm quyền.

Ngày ban hành: 02/04/2024

KH số 37/KH-PGDĐT

Ngày ban hành: 21/06/2024. Trích yếu: Tuyển sinh MN

Ngày ban hành: 21/06/2024

QĐ số 66/QĐ-PGDĐT

Ngày ban hành: 12/06/2024. Trích yếu: Công nhận BDTX THCS

Ngày ban hành: 12/06/2024

QĐ số 65/QĐ-PGDĐT

Ngày ban hành: 12/06/2024. Trích yếu: công nhận BDTX MN

Ngày ban hành: 12/06/2024

CV số 112/PGDĐT-GDTH

Ngày ban hành: 03/06/2024. Trích yếu: Tổ chức giữ trẻ ...

Ngày ban hành: 03/06/2024

Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây