LUYỆN TẬP
Tiết: 21
Ngày dạy: ………………….. lớp dạy: ………………
I. Mục tiêu:
1.Kiến thức: Củng cố định nghĩa, tính chất, dấu hiệu nhận biết hình bình hành, hình chữ Nhật, hình thoi
2.Kỹ năng: Rèn kĩ năng vẽ hình, phân tích bài tóan, chứng minh tứ giác là hình bình hành; hình chữ nhật, hình thoi
3.Thái độ : phân tích bài toán, chứng minh, giáo dục yêu thích bộ môn
II. Chuẩn bị
1. Giáo viên: eke, compa, thước thẳng
2. Học sinh: eke, compa, thước thẳng
III. Tổ chức hoạt động dạy và học:
1/ Kiểm tra bài cũ: Nêu định nghĩa hình thoi; vẽ hình
Nêu tính chất và dấu hiệu nhận biết hình thoi ?
2/ Bài mới
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
*Cho h/s làm theo nhóm
các nhóm nhận xét
G/v nhận xét
GV chốt lại kiến thức vận dụng chứng minh hình thoi theo dấu hiệu nào?
cho h/s ghi vào tập
*Gọi 1 h/s đọc bài
Gọi 1 HS vẽ hình và ghi GT và KL bài tóan
Cho cả lớp làm bài
Gọi 1 h/s lên bảng làm
Gt ABCD :hình thoi
E là trung điểm AB
F là trung điểm BC
G là trung điểm CD
H là trung điểm DA
Kl EFGH là hình chữ nhật
GV cho các HS còn lại nhận xét
GV nhận xét chung cách làm việc các nhóm . GV chốt lại cách giải và
Bài tập 75sgk/tr106
AEH vàBEF có:AH ; BF
AD = BC (cạnh đối hình chữ nhật)
AH = BF ;
E là trung điểm AB)
AEH BEF(c.g.c)
HE = EF ( 2 cạnh tương ứng)
BEF vàCGF có:
BE (E là trung điểm AB)
CG = G là trung điểm CD)
AB = CD (cạnh đối hình chữ nhật)
BE = CG và
BF = FC = F là trung điểm BC)
BEF CGF(c.g.c)
EF = FG (2 cạnh tương ứng)
CGF = DGH FG = HG
HE = EF = FG=GH
EFGH là hình thoi
Bài tập 76sgk/tr106
ABC có
EA = EB (E là trung điểm AB)
FB = FC (F là trung điểm BC)
EF là đường trung bình của ABC
EF //AC và EF (1)
ADC có
HA=HD (H là trung điểm DA)
GC=GD (G là trung điểm CD)
HG là đường trung bình của ABC
HG //AC và HG (2)
(1)(2) EFGH là hình bình hành
ABD có
EA=EB (E là trung điểm AB)
HA=HD (H là trung điểm DA)
EH là đường trung bình của ABD
EH //BD
Ta có : ACBD
Mà EF //AC BDEF
vàEH //BD EHEF
900
EFGH là hình chữ nhật
AC là trục đối xứng của hình thoi
3/ Củng cố: dấu hiệu nhận biết hình bình hành , hình chữ nhật, hình thoi.
4/ Hướng dẫn hs tự học ở nhà: Học lại định nghĩa, tính chất và dấu hiệu nhận biết hình bình hành, hình chữ nhật, hình thoi.
BT 77 SGK/106
Chuẩn bị: bài “Hình vuông”.
IV. Rút kinh nghiệm :............................................................................................................