Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tuần 23
Tiết: 48 §5 PHƯƠNG TRÌNH CHỨA ẨN Ở MẪU ( tiết 2 )
I. Mục tiêu cần đạt:
1.Kiến thức: Học sinh hiểu và tìm được điều kiện xác định của phương trình
2.kỹ năng: Học sinh có kỹ năng thành thạo trong việc tìm điều kiện xác định và đối chiếu với giá trị tìm được của ẩn, từ đó có thể nghiệm chính xác.
- Rèn kỹ năng giải phương trình nhanh, gọn, chính xác
3.Thái độ: giáo dục lòng yêu thích bộ môn.
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
1. Giáo viên : bài tập về nhà
2. Học sinh : MTBT và thướt, cách giải phương trình chứa ẩn ở mẫu
III. Tổ chức hoạt động dạy học:
1/ Kiểm tra bài cũ: Giải phương trình ?
2/ Bài mới
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung ghi bảng
- Cho từng học sinh lên bảng giải từng bước của phương trình trong Vd3.
- Cho cả lớp cùng giải ?3, tổ 1 và 2 giải bài a, tổ 3 và 4 giải bài b. Sau đó cho nhận xét bài lẫn nhau.
a/ (1) ĐKXĐ : x
x2 + x = x2 + 3x – 4
x = 2 thỏa ĐKXĐ
Vậy S =
b/ (2)
ĐKXĐ : x
3 = 2x – 1 – x2 + 2x
x2 – 4x + 4 = 0
x = 2 không thỏa ĐKXĐ
Vậy S =
GV gọi 4 HS làm BT 27 SGK/22
HS1: ?
HS2: ?
HS3:
HS4: ?
HS nhận xét – GV nhận xét kết luận.
3/ Áp dụng
Vd3 : Giải phương trình
(1)
ĐKXĐ : x-1 và x3
(x(x + 1) + x(x – 3) = 2 . 2x (2)
x2 + x + x2 – 3x = 4x
2x2 – 6x = 0
2x(x – 3) = 0
x = 0 (thỏa ĐKXĐ)
hoặc x = 3 (không thỏa ĐKXĐ)
Vậy S =
Chú ý : Trong Vd3, phương trình 2 gọi là phương trình hệ quả của phương trình (1)
Bài tập 27 trang 22
a/ ĐKXĐ : x
2x - 5 = 3x + 15 x = -20 thỏa ĐKXĐ
Vậy S =
b/ ĐKXĐ : x
2x2 – 6 . 2 = 2x2 + 3x x = -4 thỏa ĐKXĐ
Vậy S =
c/ ĐKXĐ : x
x2 + 2x – 3x – 6 = 0
(x + 2)(x – 3) = 0
x = -2 (thỏa ĐKXĐ) hoặc x = 3 (không thỏa ĐKXĐ)
Vậy S =
d/ ĐKXĐ : x
5 = 6x2 + x – 2
6x2 + 7x – 6x – 7 = 0
(6x + 7)(x – 1) = 0
x = (thỏa ĐKXĐ) hoặc x = 1 (thỏa ĐKXĐ)
Vậy S =
IV. Củng cố, hướng dẫn học sinh tự học ở nhà:
1/Củng cố: các bước giải phương trình chứa ẩn ở mẫu.
2/Dặn dò:
Làm bài tập 28 trang 22 SGK
Chuẩn bị: Luyện tập (các bài tập từ bài 2932 trang 23)
. V.Rút kinh nghiệm: ………………………………………………………………………………..