Luyện tập
Tiết: 3
Ngày dạy: ………………….. lớp dạy: ………………
I. Mục tiêu :
1.Kiến thức: HS được cũng cố kiến thức về các quy tắc nhân đơn thức với đa thức, nhân đa thức với đa thức.
- HS thực hành thành thạo phép nhân đơn thức, đa thức..
2.Kỹ năng: Hs vận dụng vào các bài tập của sach giáo khoa
3.Thái độ: giáo dục lòng yêu thích bộ môn.
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên: Bảng phụ ghi bài tập.
2. Học sinh: bảng nhóm
III. Tổ chức hoạt động dạy và học:
1.Kiểm tra bài cũ:
- GV: nêu yêu cầu kiểm tra
+ HS1: - Phát biểu quy tắc nhân đa thức với đa thức?
- Làm bài tập 8 (tr 8 SGK)
+ HS2: Làm bài tập 6(a,b) tr4 SBT
2.Bài mới:
Hoạt động của thầy, trò
Nội dung
- Gv: Yêu cầu câu a trình bày theo 2 cách.
- HS: cả lớp cùng làm bài vào vở
3 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm 1 bài
- HS khác nhận xét bài làm của bạn
- GV: Nhận xét và cho điểm
- Gv: Muốn chứng minh gía trị của biểu thức không phụ thuộc vào giá trị của biến ta làm như thế nào?
- HS: Ta rút gọn biểu thức, sau khi rút gọn biểu thức không còn chứa biến ta nói rằng: Gía trị của biểu thức không phụ thuộc vào giá trị của biến.
HS cả lớp cùng làm vào vở
2HS lên bảng trình bày
- Gv: Yêu cầu HS trình bày miệng quá trình rút gọn biểu thức
? Cho HS lần lượt lên bảng điền giá trị của biểu thức.
GV: Cho HS hoạt động nhóm
(Đề bài đưa lên bảng phụ)
GV: đi kiểm tra các nhóm và nhắc nhở việc làm bài.
- Gv: Hãy viết công thức của 3 số tự nhiên chẵn liên tiếp.
- Gv: Hãy biểu diễn tích của 2 số sau lớn hơn tích của hai số đầu là 192
- HS: cả lớp cùng thực hiện theo yêu cầu của GV
1 HS lên bảng thực hiện
Bài tập 10 tr 8 SGK
HS1:
(x2 - 2x + 3x - 5)
= x3 - 6x2 + x - 15
HS2: Trình bày câu a cách 2
x2 - 2x + 3
x - 5
-5x2 + 10x - 15
x3 - x2 + x
x3 - 6x2 + x -15
HS3:
b) (x2 - 2xy + y2)(x - y)
= x3 - 2x2y + 3xy2 - y3
Bài tập 11 tr 8 SGK
HS1:
a) (x - 5)(2x + 3) - 2x(x - 3) + x + 7 = -8
HS2:
b/ (3x - 5)(2x + 11) - (2x + 3)(3x - 7)
= -76
Bài tập 12 tr 8 SGK
x = 0 giá trị của biểu thức là -15
x = -15 giá trị của biểu thức là 0
x = 15 GTCBT là -30
x = 0,15 GTCBT là -15,15
Bài tập 13 tr 9 SGK
ĐS: x = 1
Bài tập 14 tr 9 SGK
2n; 2n + 2; 2n + 4 (n ( N)
1 HS lên bảng viết
(2n + 2)(2n + 4) - 2n(2n + 2) = 192
1 HS lên bảng làm tiếp
4n2 + 8n + 4n + 8 - 4n2 - 4n = 192
8n + 8 = 192
8(n + 1) =192
n = 23
3.Củng cố:
Bài tập 9 tr 4 SBT
Vậy ba số đó