LUYỆN TẬP Tiết :22
Ngày dạy : 07/ 10 / 2013 :6A 1,2
A/Mục tiêu :
Học xong bài này học sinh cần đạt đuợc :
Kiến thức :
H/S nắm được dấu hiệu chia hết cho 2 , cho 5 và hiểu được cơ sở lý luận của
dấu hiệu chia hết đó .
Kĩ năng :
H/S biết vận dụng các dấu hiệu chia hết cho2, cho 5 để nhanh chóng
nhận ra một số , một tổng, một hiệu có hay không chia hết cho 2, cho 5 .
Rèn luyện hs tính chính xác khi phát biểu và vận dụng các dấu hiệu
chia hết cho 2, cho 5 .
Thái độ :
Rèn luyện tính cẩn thận chính xác , tính nghiêm túc trong học tập , cảm thấy
yêu thích môn toán nhận thấy được ích lợi của bài hoc.
B/Chuẩn bị của thầy và trò :
G/V : SGK, giáo án cho tiết luyện tập
H/S : Bài tập luyện tập sgk : tr. 38
C/ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP:
1 . Kiểm tra bài cũ: (gọi hai học sinh) (7 phút)
H/S1: Phát biểu dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5 .
Aùp dụng vào bài tập 94 (sgk : tr 38).
813 chia cho 2 dư 1 chia cho 5 dư 3 ; 264 chia cho 2 dư 0 chia cho 5 dư 4
736 chia cho 2 dư 0 chia cho 5 dư 1 ; 6547 chia cho 2 dư 1 chia cho 5 dư 2
H/S1: Phát biểu dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5 .
Aùp dụng vào bài tập 95 (sgk : tr 38).
Để 54* chia cho 2 thì * = { 0;2;4;6;8 }
Để 54* chia cho 5 thì * = { 0;5 }
2 .thức mới : LUYỆN TẬP (33 phút)
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
GHI BẢNG
HĐ1 : Củng cố dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5 .
G/V : Hướng dẫn dựa theo dấu hiệu chia hết.
_Các chữ số sử dụng trong hệ thập phân là các chữ số nào ?
G/V : Chú ý cách viết dạng tập hợp.
HĐ2 : Củng cố cách viết số tự nhiên có 3 chữ số . Liên hệ dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5 .
HĐ 3 : Hướng dẫn hs xác định đúng, sai và tìm phản ví dụ .
_ Phát biểu đúng ở các câu b, d là như thế nào ?
HĐ 4 : G/V kiểm tra ý nghĩa cách viết n = abbc ?
_ Các phần tử a, b, c được viết dưới dạng tập hợp như sgk có nghĩa gì ?
_ Xác định các điều kiện để xác định a, b, c ?
_ Phát biểu dấu hiệu chia hết cho 5 ? và dựa vào đó xác định c ?
G/V : Hướng dẫn tương tự tìm b, a .
H/S: Phân tích đặc điểm của bài toán dựa theo dấu hiệu suy ra vai trò quyết định là chữ số nào .
H/S : kể 10 chữ số từ 0 đến 9.
H/S : Nhận định số tạo thành phải như thế nào mới chia hết cho 2 và cho 5 .
_ Xác định các khả năng có thể xảy ra ?
H/S : Giải thích các kết luận là đúng hay sai .
_ Tìm ví dụ kiểm chứng với các câu b, d .
H/S : Số có bốn chữ số trong đó có hai chữ số giống nhau .
H/S : Giải thích ý nghĩa .
H/S:Trình bày 3 điều kiện.
H/S : Phát biểu dấu hiệu chia hết cho 5, suy ra c phải bằng 5.
BT 96 (sgk : tr 39)
a. Không có chữ số nào .
b. *
BT 97 (sgk : tr39).
a) Chữ số tận cùng là : 0 hoặc 4, suy ra kết qua là : 450; 540; 504.
b. Chữ số tận cùng là : 0 hoặc 5, suy ra kết quả là : 450; 540; 405.
BT 98 (sgk : tr 39)
a. Đúng
b. Sai
c. Đúng
d. Sai
BT 100 (sgk : tr 39)
Ô tô đầu tiên ra đời năm 1885.
3 . Củng cố