LUYỆN TẬP
Ngày dạy :23 /09/2013 Tiết ppct: 16
Lớp: 6A1,2
A/Mục tiêu :
Học xong bài này học sinh cần đạt đuợc :
Kiến thức :
H/S nắn được các quy ước về thứ tự thực hiện các phép tính trong một biểu thức .
Kĩ năng :
Hs biết vận dụng các quy ước về thứ tự thực hiện các phép tính
trong biểu thức để tính đúng giá trị của biểu thức .
Rèn luyện kỹ năng thực hiện các phép tính
Thái độ :
Rèn luyện tính cẩn thận chính xác ,tính nghiêm túc trong học tập,
hăng say nhiệt tình trong việc làm các bài toán nhận thấy được ích lợi của bài hoc.
B/Chuẩn bị của thầy và trò :
G/V : SGK , giáo án,bảng phụ ghi quy ước thứ tự thực hiện phép tính .
H/S : Chuẩn bị trước bài ở nhà , học kĩ bài cũ chuẩn bị trước mới .
C/TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP :
1 . Kiểm tra bài cũ:(gọi hai học sinh) (7 phút)
H/S1: Nêu thứ tự thực hiện các phép tính trong biểu thức không có dấu ngoặc .
Aùp dụng vào BT 74 a,c.
a) 541 + (218 –x) = 735.
(218 – x) = 735 – 541
218 – x = 194
x = 218– 194
x = 24
c) 96 – 3(x+1) = 42
3(x+1) = 96 – 42
3(x+1) = 54
(x+1) = 54 : 3
x+1 = 18
x = 18 – 1
x = 17
H/S2: Nêu thứ tự thực hiện các phép tính trong biểu thức có dấu ngoặc
Bài tập 77b :
12 390 : [ 500 - (125+35.7) ]}
= 12 390 : [ 500 - (125+245) ]}
= 12 390 : [ 500 - 370 ]}
= 12 390 : 130}
= 12 : 3
= 4
2 . Dạy bài mới : LUYỆN TẬP (33 phút)
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
GHI BẢNG
HĐ1 : Củng cố thứ tự thực hiện các phép tính với biểu thức không có dấu ngoặc .
G/V : Aùp dụng tính chất nào để tính nhanh bài tập 77a .
G/V : Củng cố thứ tự thực hiện phép tính với biểu thức có dấu ngoặc .
HĐ 2 : Gv hướng dẫn tương tự với biểu thức có dấu ngoặc và thứ tự thứ hiện với biểu thức trong ngoặc .
HĐ3 : Gv liên hệ việc mua tập đầu năm học với ví dụ số tiền mua đơn giản, sau đó chuyển sang bài toán sgk
Chú ý áp dụng bài tập 78 .
HĐ4 : Củng cố các kiến thức có liên quan ở bài tập 80 là :
-So sánh kết quả các biểu thức sau khi tính.
-Thứ tự thực hiện các phép tính có lũy thừa.
H/S : Trình bày thứ tự thực hiện các phép tính .
H/S : Aùp dụng tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng .
H/S : Trình bày thứ tự thực hiện và áp dụng tương tự với câu b.
H/S : Trình bày quy tắc thực hiện phép tính với biểu thức có dấu ngoặc và biểu thức bên trong ngoặc .Aùp dụng vào bài toán.
Hs : Nắm giả thiết bài toán và liên hệ bài tập 78 + phần hướng dẫn của gv, chọn số thích hợp điền vào ô trống .
Hs : Tính giá trị mỗi vế và so sánh kết quả suy ra điền dấu thích hợp vào ô vuông .
BT 77 (sgk : tr 32)
a) 27 .75 + 25 .27 - 150
= 27(75+25) – 150
= 27 . 100 – 150
= 2700 – 150
= 2550
BT 78 (sgk : tr 33)
12000–(1 500.2 +1800.3 +1800.2 :3)
= 12000 – (3000+5400+3600 :3)
= 12000 – (3000+5400+1200)
= 12000 – 9600
= 2 400
BT ( 79 (sgk : tr 33)
Lần lượt điền vào chỗ trống các số
1 500 và
1 800
( giá trị của phong bì là 2400 đồng )
BT 80 ( sgk : tr 33)
Điền vào chỗ