LUYỆN TẬP 1
Ngày dạy :4/9/2013 Tiết ppct :7
Lớp:6A1,2
A/Mục tiêu :
Học xong bài này học sinh cần đạt đuợc :
Kiến thức :
Củng cố cho hs các tính chất của phép cộng, phép nhân các số tự nhiên áp dụng
vào các dạng bài tập trong SGK và trong SBT để học sinh làm
Hướng dẫn H/S làm máy tính bỏ túi
Kĩ năng :
Rèn luyện kỹ năng vận dụng các tính chất trên vào các bài toán tính nhẩm,
tính nhanh.
Biết vận dụng một cách hợp lí các tính chất của phép cộng và phép nhân vào giải
toán.
Biết sử dụng thành thạo máy tính bỏ búi.
Thái độ :
Rèn tính cẩn thận, tính chính xác trong giải toán tính nghiêm túc trong học tập,
hăng say nhiệt tình trong việc làm các bài toán nhận thấy được ích lợi của bài hoc.
B/Chuẩn bị của thầy và trò :
G/V : Giáo án , sách giáo khoa, chuẩn bị bảng
“ Tính chất của phép cộng và phép nhân số tự nhiên” như sgk.
H/S : xem lại các tính chất của phép cộng và phép nhân , bài tập luện tập 1 (sgk: tr 17;18).
H/S học kĩ bài cũ, làm bài về nhà, xem trước luyện tập .
C/TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP:
1 . Kiểm tra bài cũ : ( 5 phút )
H/S1 :Phát biểu và viết tính chất giao hoán của phép cộng và phép nhân dạng tổng quát .
Aùp dụng vào BT 28 (sgk: tr16).
H/S2 :Tương tự câu hỏi trên với tính kết hợp.
Aùp dụng vào BT 31 (sgk: tr 17).
2 . Dạy bài mới : LUYỆN TẬP ( 36 phút)
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
GHI BẢNG
HĐ 1: Củng cố tính nhanh dựa vào tính chất kết hợp, giao hoán của phép nhân và phép cộng .
Ta cần nhốm các số như thế nào cho hợp lí để tiện tính nhẩm ?
Gọi ba học sinh lên bảng làm ba câu
H/s ngồi dưới tính và nêu nhận xét
HĐ 2 : Hướng dẫn hs biến đổi các số của tổng ( tách số nhỏ ‘nhập ‘ vào số lớn) để tròn chục, trăm nghìn .
HĐ 3 : Gv kiểm tra khả năng nhận biết của hs về quy luật của dãy số
_ Hs trình bày nguyên tắc tính nhanh trong phép cộng, nhân và vận dụng vào bài tập .
_ Hs :đọc phần hướng dẫn cách làm ở sgk và áp dụng giải tương tự cho các bài còn lại .
_ Ba học sinh lên bảng làm ba câu
H/s ngồi dưới tính và nêu nhận xét
_ Hs : Đọc kỹ phần hướng dẫn cách hình thành dãy số ở sgk, suy ra bốn số tiếp theo của dãy phải viết thế nào.
Tiếp tục tìm ra các số còn lại và đọc cho Gv biết để ghi tiếp
BT 31 (sgk :tr17)
a. 135 + 360 + 65 + 40
= (135 + 65 ) + (360 + 40)
= 200 + 400
= 600
b. 463 + 318 + 137 + 22
= (463 + 137) + (318 + 22)
= 600 + 340
= 940
c. 20 + 21 + …+ 29 + 30
= (20 + 30)+ (21 + 29) +…
+(24 + 26) +25
= 50 + 50 + … + 50 + 25
= 5.50 + 25
= 250 + 25
= 275
BT 32 (sgk: tr 17).
a. 996 + 45
= (996 + 4) + 41
= 1000 + 41
= 1041.
b. 37 + 198
= 35 + 2 + 198
= 35 + (2+198)
= 35 + 200
= 235.
BT 33 (sgk:tr 17).
Ta có dãy số : 1,1,2,3,5,8,…
Theo quy luật thì ta sẽ tìm được bốn số tiếp theo của đã cho là :
13 , 21 , 34 , 55.
3 . Củng cố : (2 phút)
Nhắc lại toàn bộ các tính chất đã học
Hs chỉ ra các tính chất được áp dụng trong bài tập ở