LUYỆN TẬP Tiết : 43
Ngày dạy: 25/ 11 / 2013 Lớp: 7A1,2
A/TIÊU :
Học xong bài này học sinh cần đạt đuợc :
Kiến thức :
Củng cố khái niệm về tập hợp Z và Tập hợp N .
Củng cố cách so sánh hai số nguyên , cách tìm giá trị tuyệt đối của một số nguyên,
cách tìm số đối, số liền trước, liền sau của một số nguyên . .
Kĩ năng :
Rèn luyện kĩ năng tìm giá trị tuyệt đối, số đối, so sánh và tính giá trị biểu thức có
chứa dấu giá trị tuyệt đối
H/S vận dụng các kiến thức trên vào các bài tập về thực hiện các phép tính .
Thái độ :
Rèn luyện tính cẩn thận , chính xác , tính nghiêm túc trong học tập,
hăng say nhiệt tình trong việc làm các bài toán nhận thấy được ích lợi của bài hoc.
B/BỊ :
GV : SGK , giáo án soạn và chuẩn bị trước , phấn màu
HS : Học kĩ bài trước xem bài tập luyện tập sgk : tr 73
C /PHÁP :
Hoạt động nhóm , củng cố kiến thức rèn luyện kĩ năng làm bài tập ,
rèn luyện tính chính sác , trực quan vấn đáp
D .TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP :
1 . Kiểm tra bài cũ: (7 phút)
HS 1 : Bài tập 13 (sgk : tr 73). Tìm xbiết : a/ - 5 a/ x = -4; -3; -2; -1; 0 ; 1 ; 2; 3; 4
b/ x = -2; -1; 0; 1 ; 2
HS 2 : Bài tập 14 (sgk : tr 73).
Tìm giá trị tuyệt đối của mỗi số sau: 2000; -3011; -10
= 2000 ; = 3011 ; = 10
2 . Giảng kiến thức mới : LUYỆN TẬP (35 phút)
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
GHI BẢNG
HĐ1 :
Củng cố số nguyên âm , nguyên dương, số tự nhiên dựa vào trục số .
G/V vẽ một trục số lên bảng sau đó dùng các hướng của trục số để chỉ cho học sinh hiểu và phân tích được các nhận xét về các số a, b , c , d
(Sử dụng trục số hướng dẫn giải thích các câu ở bài tập 18 sâp5/ 73).
HĐ2:
Củng cố số nguyên có thể xem gồm hai phần :
phần dấu và phần số .
_Củng cố tính chất thứ tự trên trục số .
G/V : Trên trục số : số nhỏ hơn số b khi nào ?
G/V : Chú ý có thể có nhiều đáp số .
HĐ3 :
Củng cố tính giá trị tuyệt đối của một số nguyên , áp dụng tính giá trị biểu thức đại số .
G/V : Thứ tự thực hiện biểu thức ở câu a là gì ?
G/V : Nhận xét kết quả tìm được ở bài tập 20 và khẳng định lại thứ tự thực hiện với biểu thức có dấu giá trị tuyệt đối .
HĐ 4 :
Củng cố nhận xét :hai số đối nhau có giá trị tuyệt đối bằng nhau .
G/V: Định nghĩa hai số đối nhau ?
G/V : Điểm giống nhau và khác nhau của hai số đối nhau là gì ?
G/V : Chú ý tìm số đối của số có dấu giá trị tuyệt đối .
H/S : Lần lượt đọc, trả lời các câu hỏi sgk dựa theo trục số và giải thích .
H/S : Khi điểm a nằm bên trái điểm b thì điểm a biểu diễn số nguyên lonû hơn số nguyên được biểu diễn bởi điểm b .
H/S : Giải tương tự phần bên
H/S : = 8 ; = 4 .
a) - = 8 – 4 = 4 .
_ Thực hiện tương tự cho các câu còn lại .
H/S : Phát biểu định nghĩa tương tự sgk .
H/S : Giống nhau phần số , khác nhau phần dấu .
H/S : Giải tương tự phần bên
BT 18 (sgk : tr 73).
a) Số nguyên a lớn hơn 2 chắc chắn là số nguyên dương vì a > 2 > 0).
b) Số nguyên b nhỏ hơn 3 không chắc chắn là số nguyên âm vì
( b có thể là : 0; 1; 2).
c)