Bài 18 : BỘI CHUNG NHỎ NHẤT Tiết : 34
Ngày dạy: 04/ 11 / 2013 :6A 1,2
A/Mục tiêu :
Học xong bài này học sinh cần đạt đ:
Kiến thức :
H/S hiểu thế nào là BCNN của nhiều số .
H/S biết tìm BCNN của hai hay nhiều số bằng cách phân tích các số ra thừa số
nguyên tố, từ đó biết cách tìm bội chung của hai hay nhiều số .
H/S biết phân biệt được quy tắc tìm BCNN và ƯCLN .
Kĩ năng :
Rèn luyện cho H/S biết tìm ước chung lớn nhất và bội chung nhất trong một vài
bài toán đơn giản , liên hệ vào những toán có trong thực tế để giải
Thái độ :
Rèn luyện tính cẩn thận , chính xác , tính nghiêm túc trong học tập,
hăng say nhiệt tình trong việc làm các bài toán nhận thấy được ích lợi của bài hoc.
B/Chuẩn bị của thầy và trò :
GV : SGK , giáo án , bảng phụ ghi sẵn quy tắc tìm BCNH .
HS : Học kĩ bài cũ , xem trước bài mới ở nhà , xem lại bài cũtrước đo
C/TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP:
ù 1 . Kiểm tra thức cũ: (gọi ba học sinh lên bảng) (6 phút)
Viết các số sau dưới dạng tích của các TSNT :
36 ; 84 ; 168
Ta có : 36 = 22.32
84 = 22.3.7
168 = 23.3.7
Ta tìm được BCNN(36;84;168) = 12 , vậy để tìm được bội chung nhỏ nhất của nó thì
ta phải làm như thế nào . Đó chính là nộ dung bài học hôm nay.
2 .kiến thức mới : Bài 18 : BỘI CHUNG NHỎ NHẤT (30 phút)
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
GHI BẢNG
HĐ1 : Bội chung nhỏ nhất :
G/V : Nêu ví dụ tương tự sgk
_ Tìm tập hợp các bội chung của 4 và 6 .
G/V: Số nhỏ nhất khác 0 trong tập hợp BC (4, 6) là số nào ?
G/V : Giới thiệu BCNN và ký hiệu .
_ Nêu nhận xét về quan hệ giữa BC và BCNN ?
G/V : Cho ví dụ trường hợp tìm BCNN của nhiều số mà có một số bằng 1 .
VD : Tìm BCNN(12;18;1)
và BCNN(12;18)
HĐ2 : Cách tìm bội chung nhỏ nhất bằng cáh phân tích các số ra thừa số nguyên tố :
G/V : Nêu ví dụ tương tự sgk
Vd :Tìm BCNN (8, 18, 30).
G/V : Để chia hết cho 8, BCNN của ba số 8, 18, 30 phải chứa thừa số nguyên tố nào ? Với số mũ bao nhiêu ?
G/V : Để chia hết cho ba số 8, 18, 30, BCNN của ba số phải chứa thừa số nguyên tố nào ?
G/V : Giới thiệu thừa số nguyên tố chung , riêng . Các thừa số đó cần lấy số mũ như thế nào ?
G/V:Rút ra quy tắc tìm BCNN
(Treo bảng phụ có ghi sẵn)
G/V : Cách tìm BCNN và tìm ƯCLN khác nhau ở những điểm nào ?
G/V : Củng cố lại cách tìm BCNN bằng cách phân tích lại ví dụ 1 :
Tìm BCNN (4 ,6) .
_ Giới thiệu các ví dụ tương tự sgk đi đến các chú ý để có thể tìm nhanh BCNN của hai hay nhiều số trong một số trường hợp đặc biệt .
H/S : Tìm các tập hợp :
B(4), B(6), BC (4, 6).
H/S : Số 12.
H/S : Tất cả các BC của 4 và 6 đều là bội của
BCNN (4, 6).
H/S: Tìm và giải thích tương tự sgk.
H/S tự làm đứng tại chỗ đọc kết quả
H/S : Phân tích các số đã cho ra thừa số nguyên tố .
H/S : 23
H/S : Chứa các số 2, 3, 5.
H/S : Lấy số mũ lớn nhất với cùng một thừa số nguyên tố .
H/S : Phát biểu quy tắc tương tự sgk .
H/S : Khác nhau trong cách chọn thừa số nguyên tố và cách chọn số mũ tương ứng.
H/S : Tìm BCNN (4 ,6) bằng cách vừa học .
H