TUẦN 1 NGÀY SOẠN: ……………………….
TIẾT PPCT: 1 NGÀY DẠY: …………………………
PHẦN 1 VẼ KỸ THUẬT
CHƯƠNG 1. BẢN VẼ CÁC KHỐI HÌNH HỌC
BÀI 1. VAI TRÒ CỦA BẢN VẼ KỸ THUẬT
TRONG SẢN XUẤT-ĐỜI SỐNG
A. MỤC TIÊU
I. KIẾN THỨC
- HS biết được một số khái niệm về bản vẽ kỹ thuật, nội dung và phân loại bản vẽ kỹ thuật.
- HS biết được vai trò của bản vẽ kỹ thuật đối với sản xuất và đời sống.
- Có nhận thức đúng đối với việc học tập môn Vẽ kỹ thuật.
II. KỸ NĂNG
- Tạo niềm say mê học tập bộ môn.
B. CHUẨN BỊ
- Các tranh vẽ hình 1.1, 1.2, 1.3 SGK.
- Tranh ảnh các công trình kiến trúc xây dựng (nếu có)
C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1/ Giới thiệu bài: Xung quanh chúng ta có biết bao nhiêu là sản phẩm do bàn tay khối óc của con người sáng tạo ra, từ chiếc đinh vít đến chiếc ô tô hay tàu vũ trụ, từ ngôi nhà đến các công trình kiến trúc, xây dựng… Vậy những sản phẩm đó được làm ra như thế nào? Đó là nội dung của bài học hôm nay.
2/ Bài mới
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm chung
- Em nào có thể nêu lại vai trò của bản vẽ kỹ thuật (đã học trong bài 1)?
- Trong sản xuất có nhiều lĩnh vực khác nhau, em hãy kể 1 số lĩnh vực đã học ở bài 1?
Mỗi lĩnh vực đều phải có trang bị các loại máy, thiết bị và cần có cơ sở hạ tầng, nhà xưởng…
I/ Khái niệm về bản vẽ kỹ thuật
- Muốn chế tạo các sản phẩm, thi công các công trình, sử dụng có hiệu quả và an toàn các sản phẩm, các công trình đó phải có bản vẽ kỹ thuật của chúng.
- VD như: cơ khí, điện lực, kiến trúc, nông nghiệp, quân sự, xây dựng, giao thông…
Bản vẽ kỹ thuật (gọi tắt là bản vẽ) trình bày các thông tin kỹ thuật của sản phẩm dưới dạng các hình vẽ và các ký hiệu theo các qui tắc thống nhất và thường vẽ theo tỉ lệ.
Bản vẽ kỹ thuật được chia làm 2 loại lớn:
- Bản vẽ cơ khí thuộc lĩnh vực chế tạo máy và thiết bị.
- Bản vẽ xây dựng thuộc lĩnh vực xây dựng các công trình cơ sở hạ tầng.
Hoạt động 2: Tìm hiểu bản vẽ kỹ thuật đối với sản xuất
Cho HS quan sát hình 1.1 SGK.
- Trong giao tiếp hàng ngày, con người thường dùng các phương tiện gì?
Cho HS quan sát các tranh ảnh, các công trình kiến trúc, xây dựng.
- Các sản phẩm và công trình đó muốn được chế tạo và thi công đúng như ý muốn của người thiết kế thì người thiết kế phải thể hiện nó bằng cái gì?
- Người công nhân khi chế tạo các sản phẩm và thi công các công trình thì căn cứ vào cái gì?
GV nhấn mạnh bản vẽ diễn tả chính xác hình dạng, kết cấu của sản phẩm hoặc công trình.
2/ Bản vẽ kỹ thuật đối với sản xuất:
- Tiếng nói (trao đổi điện thoại), cử chỉ (dùng cử chỉ để giao tiếp), chữ viết (viết thư), hình vẽ (cấm hút thuốc).
- Hình vẽ là một phương tiện quan trọng dùng trong giao tiếp.
- Bản vẽ kỹ thuật là ngôn ngữ chung trong kỹ thuật.
Hoạt động 3: Tìm hiểu bản vẽ kỹ thuật đối với đời sống
Cho HS quan sát hình 1.3 SGK, tranh ảnh máy thu hình màu cùng với các bảng hướng dẫn, sơ đồ bản vẽ của máy.
- Muốn sử dụng hiệu quả, an toàn các đồ dùng và thiết bị đó thì chúng ta cần phải làm gì?
3/ Bản vẽ kỹ thuật đối với đời sống
- HS thảo luận theo nhóm được phân công và nêu lên kết luận chung: bằng bản vẽ kỹ thuật.
Bản vẽ kỹ thuật là tài liệu cần thiết kèm theo sản phẩm dùng trong trao đổi, sử dụng.
Hoạt động 4: Tìm hiểu bản vẽ kỹ thuật dùng trong các lĩnh vực kỹ thuật
Cho HS xem sơ đồ hình 1.4 SGK
- Bản vẽ được dùng trong lĩnh vực nào? Nêu một số lĩnh vực mà em biết?
- Các lĩnh vực đó cần trang thiết bị gì? Có cần xây dựng cơ sở hạ tầng không?
4/ Bản vẽ kỹ thuật dùng trong các lĩnh vực kỹ thuật
-HS thảo luận theo nhóm: căn cứ theo bản vẽ kỹ thuật.
- Theo