Tiết 54:
TẬP LÀM THƠ TÁM CHỮ
I. Nhận diện thể thơ tm chữ
Đoạn a :
Nào đâu những đêm vàng bên bờ suối
Ta say mồi đứng uống ánh trăng tan ?
Đâu những ngày mưa chuyển bốn phương ngàn
Ta lặng ngắm giang sơn ta đổi mới ?
Đâu những bình minh cây xanh nắng gội,
Tiếng chim ca giấc ngủ ta tưng bừng ?
Đâu những chiều lênh láng máu sau rừng
Ta đợi chết mảnh mặt trời gay gắt,
Để ta chiếm lấy riêng phần bí mật ?
- Than ôi ! Thời oanh liệt nay còn đâu?
( Th? L?, Nh? r?ng)
TIẾT 54: TẬP LÀM THƠ TÁM CHỮ
1. Ví dụ: sgk/ 148, 149
Đoạn b:
Mẹ cùng cha công tác bận không về
Cháu ở cùng bà, bà bảo cháu nghe
Bà dạy cháu làm,b chăm cháu học.
Nhóm bếp lửa nghĩ thương bà khó nhọc,
Tu hú ơi ! chẳng đến ở cùng bà
Kêu chi hoài trên những cánh đồng xa ?
(Bằng Việt, Bếp lửa)
Đoạn c :
Yêu biết mấy, những dòng sông bát ngát
Giữa đôi bờ dào dạt lúa ngô non
Yêu biết mấy, những con đường ca hát
Qua công trường mới dựng mái nhà son!
Yêu biết mấy, những bước đi dáng đứng
Của đời ta chập chững buổi dầu tiên
Tập làm chu, tập làm người xây dựng
Dám vươn mình cai quản lại thiên nhiên!
(Tố Hữu, Mùa thu mới)
I. Nhận diện thể thơ tm chữ
a) Nào đâu những đêm vàng bên bờ suối
Ta say mồi đứng uống ánh trăng tan ?
Đâu những ngày mưa chuyển bốn phương ngàn
Ta lặng ngắm giang sơn ta đổi mới ?
Đâu những bình minh cây xanh nắng gội ,
Tiếng chim ca giấc ngủ ta tưng bừng ?
Đâu những chiều lênh láng máu sau rừng
Ta đợi chết mảnh mặt trời gay gắt ,
Để ta chiếm lấy riêng phần bí mật ?
- Than ôi ! Thời oanh liệt nay còn đâu?
( Th? L?, Nh? r?ng)
TIẾT 54. TẬP LÀM THƠ TÁM CHỮ
1. Ví dụ: sgk/ 148, 149
2. Nhận xét
-Tám chữ
- Vần chân liên tiếp theo từng cặp
- Nhịp: 2/3/3, 3/2/3, 3/3/2,4/2/2,4/4
I. Nhận diện thể thơ tm chữ
TIẾT 54. TẬP LÀM THƠ TÁM CHỮ
1. Ví dụ: sgk/ 148, 149
2. Nhận xét
Đoạn b:
Mẹ cùng cha công tác bận không về
Cháu ở cùng bà, bà bảo cháu nghe
Bà dạy cháu làm, b chăm cháu học.
Nhóm bếp lửa nghĩ thương bà khó nhọc,
Tu hú ơi! chẳng đến ở cùng bà
Kêu chi hoài trên những cánh đồng xa?
(Bằng Việt, Bếp lửa)
- Tám chữ
- Vần chân liên tiếp theo từng cặp
- Nhịp: 3/3/2, 4/2/2, 4/4.
I. Nhận diện thể thơ tm chữ
TIẾT 54. TẬP LÀM THƠ TÁM CHỮ
1. Ví dụ: sgk/ 148, 149
2. Nhận xét
- Tám chữ
- Vần chân gián cách
- Nhịp: 3/3/2, 3/2/3, 3/3/2, 3/2/3
Đoạn c :
Yêu biết mấy, những dòng sông bát ngát
Giữa đôi bờ dào dạt lúa ngô non
Yêu biết mấy, những con đường ca hát
Qua công trường mới dựng mái nhà son !
Yêu biết mấy, những bước đi dáng đứng
Của đời ta chập chững buổi dầu tiên
Tập làm chu, tập làm người xây dựng
Dám vươn mình cai quản lại thiên nhiên!
(Tố Hữu , Mùa thu mới)
I. Nhận diện thể thơ tm chữ
TIẾT 54. TẬP LÀM THƠ TÁM CHỮ
1. Ví dụ: sgk/ 148, 149
2. Nhận xét
3. Ghi nhớ: Sgk/ 150
- Thơ tám chữ là thể thơ mỗi dòng tám chữ
- Có cách ngắt nhịp rất đa dạng
- Bài thơ làm theo thể tám chữ gồm nhiều đoạn dài ( số câu không hạn định )
- Có thể được chia thành các khổ (thường mỗi khổ bốn dòng )
- Có nhiều cách gieo vần nhưng phổ biến nhất là vần chân ( được gieo liên tục hoặc gin cách )
I. Nhận diện thể thơ tm chữ
TIẾT 54. TẬP LÀM THƠ TÁM CHỮ
II. Luyện tập nhận diện thể thơ tám chữ
Bài 1/ sgk-150
Đoạn thơ sau trích trong bài Tháp đổ của Tố Hữu. Hãy điền vào chỗ trống cuối các dòng thơ một trong các từ ngữ ca hát, bát ngát, ngày qua, muôn hoa sao cho phù hợp.
Hãy cắt đứt những dây đàn /................/
Những sắc tàn vị nhạt của /...................../
Nâng đón lấy màu xanh hương /..................../
Của ngày mai muôn thuở với /..................../.
ca hát
ngày qua
bát ngát
muôn hoa
I. Nhận diện thể thơ tm chữ
TIẾT 54. TẬP LÀM THƠ TÁM CHỮ
II. Luyện tập nhận diện thể thơ tám chữ
Bài 1/ sgk-150
Bài 2/ sgk-150:
Xuân đương tới nghĩa là xuân đương qua,
Xuân còn non , nghĩa là xuân sẽ già,
Mà xuân hết, nghĩa là tơi / . ............/;
Lòng tôi rộng, nhưng lượng trời cứ chật.
Không cho dài thời trẻ của nhân gian,
Nói làm chi rằng xuân vẫn / . .............../
Nếu tuổi trẻ chẳng hai lần thắm lại !
Còn đất trời nhưng chẳng còn tôi mãi,
Nên bâng khuâng tôi tiếc cả / ............... / ;
Mùi tháng năm đều rớm vị chia phôi,
Khắp sông núi vẫn than thầm tiễn biệt .
Bài 2/ sgk-150: Đoạn thơ sau trích trong bài Vội vàng của Xuân Diệu. Hãy điền vào chỗ trống cuối các dòng thơ một trong các từ cũng mất, đất trời, tuần hoàn sao cho đúng vần
cũng mất
tuần hoàn
đất trời
I. Nhận diện thể thơ tm chữ
TIẾT 54. TẬP LÀM THƠ TÁM CHỮ
II. Luyện tập nhận diện thể thơ tám chữ
Bài 1/ sgk-150
Bài 2/ sgk-150:
Bài 3/ sgk-151
Bài 3/sgk- 151: Đoạn thơ sau trong bài Tựu trường của Huy Cận đã bị chép sai ở câu thứ ba. Hãy chỉ ra chỗ sai, nói lí do và thử tìm cách sửa lại cho đúng.
Giờ nao nức của một thời trẻ dại
Hỡi ngói nâu, hỡi tường trắng, cửa gương!
Những chàng trai mười lăm tuổi
Rương nho nhỏ với linh hồn bằng ngọc.
rộn rã,
rộn rã,
vào trường
I. Nhận diện thể thơ tm chữ
TIẾT 54. TẬP LÀM THƠ TÁM CHỮ
II. Luyện tập nhận diện thể thơ tám chữ
III. Thực hành làm thơ tám chữ
Bài 1/ sgk-151: Tìm những từ thích hợp( đúng thanh, đúng vần) để điền vào chỗ trống trong khổ thơ sau:
Trời trong biếc không qua mây gợn trắng
Gió nồm nam lộng thổi cánh diều xa
Hoa lựu nở đầy một /.............../ đỏ nắng
Lũ bướm vàng lơ đãng lướt bay/............./.
( Theo Anh Thơ, Trưa hè)
vườn
qua
I. Nhận diện thể thơ tm chữ
TIẾT 54. TẬP LÀM THƠ TÁM CHỮ
II. Luyện tập nhận diện thể thơ tám chữ
Bài 1/ sgk-151
Bài 2/ sgk-151
Khổ thơ sau còn thiếu một câu. Hãy làm thêm câu cuối sao cho đúng vần, hợp với nội dung cảm xúc từ ba câu trước.
Mỗi độ thu về lòng xao xuyến lạ
Nhớ nôn nao tiếng trống buổi tựu trường
Con đường nhỏ tiếng nói cười rộn rã
/............................................................................................/
III. Thực hành làm thơ tám chữ
Thế mà nay ngày ấy đã trôi xa
Mỗi sớm đến trường còn đẫm hơi sương
Thoang thoảng hương bay dịu ngọt quanh ta
I. Nhận diện thể thơ tm chữ
TIẾT 54. TẬP LÀM THƠ TÁM CHỮ
II. Luyện tập nhận diện thể thơ tám chữ
Bài 1/ sgk-151
Bài 2/ sgk-151
Bài 3/ sgk-151:
Chia bốn nhóm, mỗi nhóm cử đại diện trình bày trước lớp một bài thơ đã chuẩn bị.
III. Thực hành làm thơ tám chữ
Yêu cầu nhận xét:
Bài thơ đó có đúng thể tám chữ không?
Bài thơ đã có vần chưa? Cách gieo vần, ngắt nhịp đúng, sai, đặc sắc như thế nào?
Kết cấu bài thơ đó có hợp lý không? Nội dung cảm xúc có chân thành, sâu sắc không?
Chủ đề bài thơ đó có ý nghĩa không?
Một số bài thơ HS tự sáng tác :
Tuổi học trò
Tuổi học trò hồn nhiên và năng động
Học đi đầu rồi mới tới chơi sau
Ngập tràn niềm tin , ngập tràn sức sống
Một tương lai tươi sáng đang chờ mong
CHA CON
Người là nắng ban mai hồng tỏa rạng
Là suối trong róc rách giữa rừng hoang
Là trăng sáng trong đêm hè thanh vắng
Là Hồng Hà êm ả chảy mênh mang
Con chẳng ví người là trời cao rộng
Vì mây cao có che nỗi tình người ?
Cũng chẳng nói người là bờ gió lộng
Vì nước nào đong đầy nỗi tình thương ?
Dặn dò
Ôn tập lại đặc điểm thể thơ tám chữ.
Tập làm thơ tám chữ không giới hạn số câu về trường lớp, bạn bè.
Sưu tầm những bài thơ tám chữ.
Chuẩn bị trả bài Kiểm tra truyện trung đại( Xem lại các bài học truyện trung đại)
XIN CHÀO!