Kiểm tra bài cũ:
1. Văn bản "Bài học đường đời đầu tiên" (Trích "Dế Mèn phiêu lưu ký") là sáng tác của nhà văn nào?
Văn bản "Bài học đường đời đầu tiên"
(Trích "Dế Mèn phiêu lưu ký")
Kiểm tra bài cũ:
1. TÔ HOÀI
Văn bản "Bài học đường đời đầu tiên"
(Trích "Dế Mèn phiêu lưu ký")
Kiểm tra bài cũ:
1. TÔ HOÀI
Dế Mèn luôn tự cho mình là hay, là giỏi. Như vậy Dế Mèn có tính ..................
Lo.
Khim t?n
T? d?c
H?ng hch
Văn bản "Bài học đường đời đầu tiên"
(Trích "Dế Mèn phiêu lưu ký")
1. TÔ HOÀI
2. TỰ ĐẮC
Kiểm tra bài cũ:
Văn bản "Bài học đường đời đầu tiên"
(Trích "Dế Mèn phiêu lưu ký")
1. TÔ HOÀI
2. TỰ ĐẮC
3. Trước cái chết thương tâm của Dế Choắt, Dế Mèn có thái độ như thế nào?
A. Sợ hãi B. Hối hận
C. Buồn phiền D. Xúc động
Kiểm tra bài cũ:
Văn bản "Bài học đường đời đầu tiên"
(Trích "Dế Mèn phiêu lưu ký")
Kiểm tra bài cũ:
Văn bản "Bài học đường đời đầu tiên"
(Trích "Dế Mèn phiêu lưu ký")
1. TÔ HOÀI
2. TỰ ĐẮC
3. HỐI HẬN
Kiểm tra bài cũ:
Văn bản "Bài học đường đời đầu tiên"
(Trích "Dế Mèn phiêu lưu ký")
1. TÔ HOÀI
2. TỰ ĐẮC
3. HỐI HẬN
Hãy điền từ thích hợp vào các chỗ trống sau :
a. Thỉnh thoảng, muốn thử sự lợi hại của những chiếc vuốt, tôi co cẳng lên, đạp . . . vào các ngọn cỏ.
b. Đôi cánh tôi, trước kia ngắn hủn hoẳn, bây giờ thành cái áo dài kín xuống tận chấm đuôi. Mỗi khi tôi vũ lên, đã nghe tiếng . . . giòn giã.
Kiểm tra bài cũ:
Văn bản "Bài học đường đời đầu tiên"
(Trích "Dế Mèn phiêu lưu ký")
1. TÔ HOÀI
2. TỰ ĐẮC
3. HỐI HẬN
a. PHANH PHÁCH
b. PHÀNH PHẠCH
Kiểm tra bài cũ:
Văn bản "Bài học đường đời đầu tiên"
(Trích "Dế Mèn phiêu lưu ký")
1. TÔ HOÀI
2. TỰ ĐẮC
3. HỐI HẬN
a. PHANH PHÁCH
b. PHÀNH PHẠCH
PHÓ TỪ
Tiết : 75 PHÓ TỪ
Đọc kỹ các ví dụ sau :
Viên quan ấy đã đi nhiều nơi, đến đâu quan cũng ra những câu đố oái oăm để hỏi mọi người, tuy mất nhiều công mà vẫn chưa thấy có người nào thật lỗi lạc.
b. Lúc tôi đi bách bộ thì cả người tôi rung rinh một màu nâu bóng mỡ soi gương được và rất ưa nhìn. Đầu tôi to ra và nổi từng tảng, rất bướng.
I. Phó từ là gì ?
1. Ví dụ :
Tiết : 75 PHÓ TỪ
Viên quan ấy đã đi nhiều nơi, đến đâu
quan cũng ra những câu đố oái oăm để hỏi mọi
người, tuy mất nhiều công mà vẫn chưa thấy có
người nào thật lỗi lạc.
b. Lúc tôi đi bách bộ thì cả người tôi rung rinh
một màu nâu bóng mỡ soi gương được và
rất ưa nhìn. Đầu tôi to ra và nổi từng tảng,
rất bướng.
I. Phó từ là gì ?
1. Ví dụ :
Đọc kỹ các ví dụ sau :
Tiết : 75 PHÓ TỪ
Đọc kỹ các ví dụ sau :
Viên quan ấy đã đi nhiều nơi, đến đâu
quan cũng ra những câu đố oái oăm để hỏi mọi
người, tuy mất nhiều công mà vẫn chưa thấy có
người nào thật lỗi lạc.
b. Lúc tôi đi bách bộ thì cả người tôi rung rinh
một màu nâu bóng mỡ soi gương được và
rất ưa nhìn. Đầu tôi to ra và nổi từng tảng,
rất bướng.
I. Phó từ là gì ?
1. Ví dụ :
Tiết : 75 PHÓ TỪ
Đọc kỹ các ví dụ sau :
Viên quan ấy đã đi nhiều nơi, đến đâu
quan cũng ra những câu đố oái oăm để hỏi mọi
người, tuy mất nhiều công mà vẫn chưa thấy có
người nào thật lỗi lạc.
b. Lúc tôi đi bách bộ thì cả người tôi rung rinh
một màu nâu bóng mỡ soi gương được và
rất ưa nhìn. Đầu tôi to ra và nổi từng tảng,
rất bướng.
I. Phó từ là gì ?
1. Ví dụ :
Tiết : 75 PHÓ TỪ
Đọc kỹ các ví dụ sau :
Viên quan ấy đã đi nhiều nơi, đến đâu
quan cũng ra những câu đố oái oăm để hỏi mọi
người, tuy mất nhiều công mà vẫn chưa thấy có
người nào thật lỗi lạc.
b. Lúc tôi đi bách bộ thì cả người tôi rung rinh
một màu nâu bóng mỡ soi gương được và
rất ưa nhìn. Đầu tôi to ra và nổi từng tảng,
rất bướng.
I. Phó từ là gì ?
1. Ví dụ :
Tiết : 75 PHÓ TỪ
Đọc kỹ các ví dụ sau :
Viên quan ấy đã đi nhiều nơi, đến đâu
quan cũng ra những câu đố oái oăm để hỏi mọi
người, tuy mất nhiều công mà vẫn chưa thấy có
người nào thật lỗi lạc.
b. Lúc tôi đi bách bộ thì cả người tôi rung rinh
một màu nâu bóng mỡ soi gương được và
rất ưa nhìn. Đầu tôi to ra và nổi từng tảng,
rất bướng.
I. Phó từ là gì ?
1. Ví dụ :
Tiết : 75 PHÓ TỪ
Đọc kỹ các ví dụ sau :
Viên quan ấy đã đi nhiều nơi, đến đâu
quan cũng ra những câu đố oái oăm để hỏi mọi
người, tuy mất nhiều công mà vẫn chưa thấy có
người nào thật lỗi lạc.
b. Lúc tôi đi bách bộ thì cả người tôi rung rinh
một màu nâu bóng mỡ soi gương được và
rất ưa nhìn. Đầu tôi to ra và nổi từng tảng,
rất bướng.
I. Phó từ là gì ?
1. Ví dụ :
Tiết : 75 PHÓ TỪ
Đọc kỹ các ví dụ sau :
Viên quan ấy đã đi nhiều nơi, đến đâu
quan cũng ra những câu đố oái oăm để hỏi mọi
người, tuy mất nhiều công mà vẫn chưa thấy có
người nào thật lỗi lạc.
b. Lúc tôi đi bách bộ thì cả người tôi rung rinh
một màu nâu bóng mỡ soi gương được và
rất ưa nhìn. Đầu tôi to ra và nổi từng tảng,
rất bướng.
I. Phó từ là gì ?
1. Ví dụ :
Phó từ
Phó từ
Tiết : 75 PHÓ TỪ
I. Phó từ là gì ?
1. Ví dụ :
Phó từ
Phó từ
2. Ghi nhớ :
Phó từ là những từ chuyên đi kèm động từ, tính từ để bổ sung ý nghĩa cho động từ, tính từ
Tiết : 75 PHÓ TỪ
Thảo luận :
Em hãy chỉ ra phó từ trong các câu sau và cho biết vì sao em lại xác định chúng là phó từ
1. Lão gọi ba con gái ra, hỏi lần lượt từng người một.
2. Cả gia đình tôi từng sống ở đó.
3. Gió mát quá!
4. Anh ấy đã quá lời.
5. Tôi vào phòng làm việc.
6. Tôi rất tin vào anh em.
I. Phó từ là gì ?
1. Ví dụ :
Phó từ
Phó từ
2. Ghi nhớ : sgk
Tiết : 75 PHÓ TỪ
Thảo luận :
Em hãy chỉ ra phó từ trong các câu sau và cho biết vì sao em lại xác định chúng là phó từ
1. Lão gọi ba con gái ra, hỏi lần lượt từng người một.
2. Cả gia đình tôi từng sống ở đó.
3. Gió mát quá !
4. Anh ấy đã quá lời.
5. Tôi vào phòng làm việc.
6. Tôi rất tin vào anh em.
Các câu 2, 3, 6 : có chứa phó từ
Câu 1 : Lượng từ
Câu 4 : Tính từ Câu 5 : Động từ
I. Phó từ là gì ?
1. Ví dụ :
Phó từ
Phó từ
2. Ghi nhớ : sgk
Tiết : 75 PHÓ TỪ
Đọc kỹ các ví dụ sau :
a. Bởi tôi ăn uống điều độ và làm việc có chừng mực nên tôi chóng lớn lắm.
(Tô Hoài)
b. Em xin vái cả sáu tay. Anh đừng trêu vào ... Anh phải sợ ...
(Tô Hoài)
c. [...] Không trông thấy tôi, nhưng chị Cốc đã trông thấy Dế Choắt đang loay hoay trong cửa hang.
(Tô Hoài)
I. Phó từ là gì ?
1. Ví dụ :
2. Ghi nhớ : sgk/12
II. Các loại phó từ :
1. Ví dụ :
Tiết : 75 PHÓ TỪ
a. Bởi tôi ăn uống điều độ và làm việc có chừng mực nên tôi chóng lớn lắm.
(Tô Hoài)
b. Em xin vái cả sáu tay. Anh đừng trêu vào ... Anh phải sợ ...
(Tô Hoài)
c. [...] Không trông thấy tôi, nhưng chị Cốc đã trông thấy
Dế Choắt đang loay hoay trong cửa hang.
(Tô Hoài)
I. Phó từ là gì ?
1. Ví dụ :
2. Ghi nhớ : sgk/12
II. Các loại phó từ :
1. Ví dụ :
Tiết : 75 PHÓ TỪ
I. Phó từ là gì ?
1. Ví dụ :
2. Ghi nhớ : sgk/12
II. Các loại phó từ :
1. Ví dụ :
Tiết : 75 PHÓ TỪ
I. Phó từ là gì ?
1. Ví dụ :
2. Ghi nhớ : sgk/12
II. Các loại phó từ :
1. Ví dụ :
đã, đang
thật, rất
lắm
cũng, vẫn
không, chưa
đừng
vào, ra
được
Tiết : 75 PHÓ TỪ
I. Phó từ là gì ?
1. Ví dụ :
2. Ghi nhớ : sgk/12
II. Các loại phó từ :
1. Ví dụ :
đã, đang
thật, rất
lắm
cũng, vẫn
không, chưa
đừng
vào, ra
được
2. Ghi nhớ :
PHÓ TỪ
Phó từ đứng trước động từ, tính từ
- Quan hệ thời gian;
- Mức độ;
- Sự tiếp diễn tương tự;
- Sự phủ định;
- Sự cầu khiến.
- Mức độ;
Khả năng;
- Kết quả và hướng.
Phó từ đứng sau động từ, tính từ
Tiết : 75 PHÓ TỪ
Bài tập 1 : Tìm phó từ cho những câu sau đây và cho biết mỗi phó từ bổ sung cho động từ, tính từ ý nghĩa gì?
Thế là mùa xuân mong ước đã đến. Đầu tiên, từ trong vườn, mùi hoa hồng, hoa huệ sực nức. Trong không khí không còn ngửi thấy hơi nước lạnh lẽo mà bây giờ đầy hương thơm và ánh sáng mặt trời. Cây hồng bì đã cởi bỏ hết những cái áo lá già đen thủi. Các cành cây đều lấm tấm màu xanh. Những cành xoan khẳng khiu đương trổ lá lại sắp buông tỏa ra những tàn hoa sang sáng, tim tím. Ngoài kia, rặng râm bụt cũng sắp có nụ.
Mùa xuân xinh đẹp đã về! Thế là các bạn chim đi tránh rét cũng sắp về!
(Tô Hoài)
b) Quả nhiên con kiến càng đã xâu được sợi chỉ xuyên qua đường ruột ốc hộ cho nhà vua trước con mắt thán phục của sứ giả nước láng giềng.
(Em bé thông minh)
I. Phó từ là gì ?
1. Ví dụ :
2. Ghi nhớ : sgk/12
II. Các loại phó từ :
1. Ví dụ :
2. Ghi nhớ : sgk/14
III. Luyện tập :
I.Phó từ là gì ?
II.Cc lo?i phĩ t?
III.Luy?n t?p
Bài tập 1 :
Thế là mùa xuân mong ước đã đến. Đầu tiên, từ trong vườn, mùi hoa hồng, hoa huệ sực nức. Trong không khí không còn ngửi thấy hơi nước lạnh lẽo mà bây giờ đầy hương thơm và ánh sáng mặt trời. Cây hồng bì đã cởi bỏ hết những cái áo lá già đen thủi. Các cành cây đều lấm tấm màu xanh. Những cành xoan khẳng khiu đương trổ lá lại sắp buông tỏa ra những tàn hoa sang sáng, tim tím. Ngoài kia, rặng râm bụt cũng sắp có nụ.
Mùa xuân xinh đẹp đã về! Thế là các bạn chim đi tránh rét cũng sắp về!
(Tô Hoài)
b) Quả nhiên con kiến càng đã xâu được sợi chỉ xuyên qua đường ruột ốc hộ cho nhà vua trước con mắt thán phục của sứ giả nước láng giềng.
(Em bé thông minh)
Tiết : 75 PHÓ TỪ
Bài tập 1 :
Thế là mùa xuân mong ước đã đến. Đầu tiên, từ trong vườn, mùi hoa hồng, hoa huệ sực nức. Trong không khí không còn ngửi thấy hơi nước lạnh lẽo mà bây giờ đầy hương thơm và ánh sáng mặt trời. Cây hồng bì đã cởi bỏ hết những cái áo lá già đen thủi. Các cành cây đều lấm tấm màu xanh. Những cành xoan khẳng khiu đương trổ lá lại sắp buông tỏa ra những tàn hoa sang sáng, tim tím. Ngoài kia, rặng râm bụt cũng sắp có nụ.
Mùa xuân xinh đẹp đã về! Thế là các bạn chim đi tránh rét cũng sắp về!
(Tô Hoài)
b) Quả nhiên con kiến càng đã xâu được sợi chỉ xuyên qua đường ruột ốc hộ cho nhà vua trước con mắt thán phục của sứ giả nước láng giềng.
(Em bé thông minh)
I. Phó từ là gì ?
1. Ví dụ :
2. Ghi nhớ : sgk/12
II. Các loại phó từ :
1. Ví dụ :
2. Ghi nhớ : sgk/14
III. Luyện tập :
Các phó từ là :
a.
- đã (đến) : chỉ quan hệ thời gian.
- không, còn (ngửi thấy): chỉ sự phủ định, chỉ sự tiếp diễn tương tự.
- đều (lấm tấm) : chỉ sự tiếp diễn tương tự.
- đương (trổ lá) : chỉ quan hệ thời gian.
lại, sắp (buông),ra: chỉ sự tiếp diễn tương tự, chỉ quan hệ thời gian,k?t qu? v hu?ng
Cung, s?p: s? ti?p di?n tuong t?,quan h? th?i gian
b. d,du?c: quan h? th?i gian, s? ti?p di?n tuong t?.
Củng cố
Thế nào là phó từ? Có mấy loại phó từ?
Tiết : 75 PHÓ TỪ
Phó từ là những từ chuyên đi kèm động từ, tính từ để bổ sung ý nghĩa cho động từ, tính từ.
Dặn dò
Tiết : 75 PHÓ TỪ
Chuẩn bị bài : Tìm hiểu chung về văn miêu tả