MÔN: GDCD - LỚP 7
TI?T 30 BI 17
NHÀ NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Em hãy đánh dấu X vào ô trống tương ứng với những hành vi thể hiện sự mê tín dị đoan:
Đi lễ chùa
Chữa bệnh bằng “nước thánh”
Thắp hương trên bàn thờ tổ tiên
Gọi hồn người chết
Lên đồng
Em hãy đánh dấu X vào ô trống tương ứng với những hành vi thể hiện sự mê tín dị đoan:
MÔN: GDCD - LỚP 7
TI?T 30 BI 17
NHÀ NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
NHÀ NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
I. TÌM HIỂU NỘI DUNG BÀI HỌC
1: Bản chất của nhà nước
TIếT 29-BàI 17:Nhà nước cộng hòa xã HộI CHủ NGHĩA VIệT NAM (t1)
. Thông tin, sự kiện (SGK).
* Trải qua mấy nghìn năm lịch sử, nhân dân Việt Nam lao động cần cù, sáng tạo, chiến đấu anh dũng để dựng nước và giữ nước, hun đúc nên truyền thống đoàn kết, nhân nghĩa,kiên cường bất khuất của dân tộc và xây dựng nên nền văn hiến Việt Nam.
Từ năm 1930, dưới sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam do Chủ tịch Hồ Chí Minh sáng lập và rèn luyện, nhân dân ta đã tiến hành cuộc đấu tranh cách mạng lâu dài, đầy gian khổ hi sinh, làm Cách mạng tháng Tám thành công. Ngày 2 tháng 9 năm 1945, tại Quảng trường Ba Đình – Hà Nội, Chủ tịch Hồ Chí Minh thay mặt Chính phủ lâm thời trịnh trọng đọc Tuyên ngôn Độc lập , khai sinh ra nước Việt Nam Dân chủ Cộng hoà – Nhà nước công - nông đầu tiên ở Đông -Nam châu Á.
Tiếp đó, suốt mấy chục năm dưới sự lãnh đạo của Đảng, nhân dân các dân tộc nước ta đã liên tục chiến đấu, lập nên những chiến công oanh liệt, đặc biệt là Chiến dịch Điện Biên Phủ năm 1954 và chiến dịch Hồ Chí Minh lịch sử năm 1975, đánh thắng hai cuộc chiến tranh xâm lược của thực dân và đế quốc, giải phóng hoàn toàn đất nước, thống nhất Tổ quốc, hoàn thành cách mạng dân tộc, dân chủ nhân dân. Ngày 2 tháng 7 năm 1976, Quốc hội nước Việt Nam thống nhất đã quyết định đổi tên nước là Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam; cả nước bước vào thời kì quá độ lên chủ nghĩa xã hội.
(Theo Lời nói đầu Hiến pháp Việt Nam năm 1992)
“…Tất cả các dân tộc trên thế giới đều sinh ra bình đẳng, dân tộc nào cũng có quyền sống, quyền sung sướng và quyền tự do.
…Nước Việt Nam có quyền hưởng tự do và độc lập, và sự thật đã thành một nước tự do, độc lập. Toàn thể dân tộc Việt Nam quyết đem tất cả tinh thần và lực lượng, tính mạng và của cải để giữ vững quyền tự do, độc lập ấy”.
Chủ tịch Hồ Chí Minh
(Trích Tuyên ngôn Độc lập)
TIếT 29-BàI 17:Nhà nước cộng hòa xã HộI CHủ NGHĩA VIệT NAM (t1)
Thông tin, sự kiện (SGK).
TIếT 29-BàI 17:Nhà nước cộng hòa xã HộI CHủ NGHĩA VIệT NAM (t1)
Thông tin, sự kiện (SGK).
a) Nước ta – Nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa ra đời từ bao giờ? Khi đó ai là Chủ tịch nước?
Nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa (VNDCCH)
ra đời vào ngày 02/9/1945 do Bác Hồ làm Chủ tịch nước.
TIếT 29-BàI17:Nhà nước cộng hòa xã HộI CHủ NGHĩA VIệT NAM (t1)
Thông tin, sự kiện (SGK).. Nhà nước.
c) Nhà nước ta đổi tên thành nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam (CHXHCNVN) vào năm nào? Tại sao lại đổi tên như vậy?
b) Nhà nước VNDCCH ra đời là thành quả của cuộc cách mạng nào? Cuộc cách mạng đó do Đảng nào lãnh đạo?
b) Nhà nước VNDCCH ra đời là thành quả của cuộc cách mạng tháng Tám – 1945. Cuộc cách mạng đó do Đảng Cộng sản Việt Nam lãnh đạo.
Nước VNDCCH ra đời vào ngày 02/9/1945 do Bác Hồ làm Chủ tịch nước.
c) Ngày 02/7/1976, Quốc hội nước Việt Nam thống nhất đã quyết định đổi tên nước là Nước CHXHCNVN.
- Có sự đổi tên như vậy vì: Chiến dịch Hồ Chí Minh lịch sử năm 1975 đã giải phóng Miền Nam, thống nhất đất nước, cả nước bước vào thời kì quá độ lên chủ nghĩa xã hội .
Thông tin, sự kiện (SGK).
b) Nhà nước VNDCCH ra đời là thành quả của cuộc cách mạng Tháng 8 – 1945. Cuộc cách mạng đó do Đảng cộng sản VN lãnh đạo.
Nước VNDCCH ra đời vào ngày 02/9/1945 do Bác Hồ làm Chủ tịch nước.
c) Ngày 02/7/1976, Quốc hội Nước VN đã quyết định đổi tên nước là Nước CHXHCNVN.
- Có sự đổi tên như vậy vì: Chiến dịch Hồ Chí Minh lịch sử năm 1975 đã giải phóng Miền Nam, thống nhất đất nước, cả nước bước vào thời kì quá độ lên chủ nghĩa xã hội.
d) Nhà nước ta là nhà nước của ai? Do Đảng nào lãnh đạo?
d) Bản chất: Nhà nước Việt Nam là Nhà
nước của dân, do dân và vì dân; do Đảng
CSVN lãnh đạo.
TIếT 29-BàI 17:Nhà nước cộng hòa xã HộI CHủ NGHĩA VIệT NAM (t1)
TIếT 29-BàI 17:Nhà nước cộng hòa xã HộI CHủ NGHĩA VIệT NAM (t1)
I. TÌM HIỂU NỘI DUNG BÀI HỌC
1. Bản chất của nhà nước
Nhà nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa
Việt Nam là nhà nước của nhân dân, do nhân dân và vì nhân dân.
Bản chất của nhà nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là gì?
bởi vì: Nhà nước ta là thành quả
cách mạng của nhân dân, do
nhân dân lập ra và hoạt động vì
lợi ích của nhân dân.
Vì sao gọi là nhà nước của nhân dân và vì nhân dân
Điều 1: Nước CHXHCNVN là một nước độc lập, có chủ quyền thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ, bao gồm đất liền, các hải đảo, vùng biển và vùng trời.
Điều 2: Nhà nước CHXHCNVN là Nhà nước pháp quyền XHCN của nhân dân, do nhân dân, vì nhân dân. Tất cả quyền lực Nhà nước thuộc về nhân dân mà nền tảng là liên minh giữa giai cấp công nhân và giai cấp nông dân và đội ngũ trí thức.
Điều 3: Nhà nước đảm bảo và không ngừng phát huy quyền làm chủ về mọi mặt của nhân dân, thực hiện mục tiêu dân giàu, nước mạnh, xã hội công bằng dân chủ, văn minh mọi người có cuộc sống ấm no, tự do, hạnh phúc, có điều kiện phát triển toàn diện; nghiêm trị mọi hành động xâm phạm lợi ích của Tổ quốc và của nhân dân.
Điều 4: “Đảng CSVN – đội tiên phong giai cấp công nhân Việt Nam, đại biểu trung thành quyền lợi của giai cấp công nhân, nhân dân lao động và của cả dân tộc, theo chủ nghĩa Mác–Lê Nin và tư tưởng Hồ Chí Minh là lực lượng lãnh đạo Nhà nước và xã hội…”
Điều 5: Nhà nước CHXHCNVN là Nhà nước thống nhất của các dân tộc cùng sinh sống trên đất nước Việt Nam. Nhà nước thực hiện chính sách bình đẳng, đoàn kết, tương trợ giữa các dân tộc, nghiêm cấm mọi hành vi kì thị, chia rẽ dân tộc.Các dân tộc có quyền dùng tiếng nói, chữ viết, giữ gìn bản sắc dân tộc và phát huy những phong tục, tập quán, truyền thống và văn hóa tốt đẹp của mình.Nhà nước thực hiện chính sách phát triển về mọi mặt, từng bước nâng cao đời sống vật chất và tinh thần của đồng bào dân tộc thiểu số.
Hiến pháp năm 1992:
TIếT 29-BàI 17:Nhà nước cộng hòa xã HộI CHủ NGHĩA VIệT NAM (t1)
I. TÌM HIỂU NỘI DUNG BÀI HỌC
2. Thế nào là bộ máy nhà nước
Thế nào là bộ máy nhà nước?
Bộ máy nhà nước là một hệ thống tổ chức bao gồm các cơ quan nhà nước cấp trung ương và địa phương, có các chức năng và nhiệm vụ khác nhau.
1. Bản chất của nhà nước
TIếT 29-BàI 17:Nhà nước cộng hòa xã HộI CHủ NGHĩA VIệT NAM (t1)
I. TÌM HIỂU NỘI DUNG BÀI HỌC
1. Bản chất của nhà nước
* Bộ máy nhà nước ta được chia làm 4 cấp. Đó là một hệ thống tổ chức bao gồm các cơ quan nhà nước từ cấp Trung ương đến cấp cơ sở (cấp xã, phường, thị trấn).
Bộ máy nhà nước ta được chia làm mấy cấp, tên gọi của từng cấp?
2: Thế nào là bộ máy nhà nước
3: Phân cấp bộ máy nhà nước
Nhóm 1: Bộ máy nhà nước cấp trung ương gồm những cơ quan nào?
Nhóm 2: Bộ máy nhà nước cấp tỉnh (thành phố trực thuộc trung ương) gồm có những cơ quan nào?
Nhóm 3: Bộ máy nhà nước cấp huyện (quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh) gồm có những cơ quan nào?
Nhóm 4: Bộ máy nhà nước cấp xã( phường, thị trấn) gồm có những cơ quan nào ?
30
29
28
27
26
25
24
23
22
21
20
19
18
17
16
15
14
13
12
11
10
9
8
7
6
5
4
3
2
1
Hết
giờ
Quốc hội
Chính phủ
Tòa án
ND tối cao
Viện KSND
tối cao
HĐND huyện
(quận,thị xã)
UBND huyện
(quận, thị xã)
TAND huyện
(quận, thị xã)
VKSND huyện
(quận, thị xã)
HĐND xã
(phường, thị trấn)
UBND xã
(phường, thị trấn)
HĐND tỉnh
(thành phố)
UBND tỉnh
(thành phố)
TAND tỉnh
(thành phố)
VKSND tỉnh
(thành phố)
SO D? PHN C?P B? MY NH NU?C
Tiết 29.BàI 17:Nhà nước cộng hòa xã HộI CHủ NGHĩA VIệT NAM (t1)
1. Bộ máy nhà nước ta gồm những loại cơ quan nào?
4. Phân công các cơ quan của bộ máy nhà
nước.
Bộ máy nhà nước gồm 4 loại cơ quan:
Các cơ quan quyền lực đại biểu của
nhân dân.
Các cơ quan hành chính nhà nước.
Các cơ quan xét xử.
Các cơ quan kiểm sát.
I. TÌM HIỂU NỘI DUNG BÀI HỌC
1. Bản chất của nhà nước
2: Thế nào là bộ máy nhà nước
3: Phân cấp bộ máy nhà nước
30
29
28
27
26
25
24
23
22
21
20
19
18
17
16
15
14
13
12
11
10
9
8
7
6
5
4
3
2
1
Hết
giờ
- TAND tối cao.
TAND tỉnh(TP).
TAND huyện
(quận, thị xã).
- Các TA quân sự
- Quốc hội
HĐND tỉnh, (TP).
HĐND huyện
(quận, thị xã).
- HĐND xã
(phường,TT)
- VKSND tối cao.
VKSND tỉnh(TP).
VKSND huyện
(quận, thị xã).
- Các VKS quân sự
Chính phủ
UBND tỉnh(TP)
UBND huyện
(quận, thị xã).
- UBND xã
(phường, TT)
Tiết 29.BàI 17:Nhà nước cộng hòa xã HộI CHủ NGHĩA VIệT NAM (t1)
I. Nội dung bài học
1: Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là “ Nhà nước của nhân dân, do nhân dân, vì nhân dân” ,
2: Bộ máy nhà nước là một hệ thống tổ chức bao gồm các cơ quan nhà nước từ cấp trung ương đến cấp địa phương, trong đó các cơ quan được phân công theo các chức năng và nhiệm vụ khác nhau:
3. Bộ máy nhà nước ta được chia làm 4 cấp. Đó là một hệ thống tổ chức bao gồm các cơ quan nhà nước từ cấp Trung ương đến cấp cơ sở (cấp xã, phường, thị trấn).
4. Bộ máy nhà nước gồm 4 loại cơ quan:
- Các cơ quan quyền lực đại biểu của nhân dân.
- Các cơ quan hành chính nhà nước.
- Các cơ quan xét xử.
- Các cơ quan kiểm sát.
2 – a
4 – d
3 – b
1 – c
10
9
8
7
6
5
4
3
2
1
HẾT GIỜ
Bài tập: Nối cột A với cột B sao cho phù hợp.
Bài tập : Tìm ca dao, tục ngữ, danh ngôn, bài thơ, bài hát ca ngợi quê hương, Tổ quốc Việt Nam ?
Hướng dẫn về nhà:
Đọc, hiểu lại bài.
Chuẩn bị tiếp nội dung còn lại của bài: chức năng và nhiệm vụ của các cơ quan nhà nước.
Sưu tầm ca dao, tục ngữ, danh ngôn, bài thơ, bài hát ngợi ca quê hương, nhà nước Việt Nam