TUẦN : 10 TIẾT : 20
Ngày soạn : 15/10/2012
Ngày dạy : 22/10/2012
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA 45’ LÍ 9
I.MỤC TIÊU: TỪ bài 1- 17
Trắc nghiệm: 30%- tự luận 70%
II. Ma trận đề kiểm tra:
Tên chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Cộng
TNKQ
TL
TNKQ
TL
1. Điện trở của dây dẫn. Định luật Ôm.
(12 tiết)
1. Nêu được điện trở của mỗi dây dẫn đặc trưng cho mức độ cản trở dòng điện của dây dẫn đó.
2. Nêu được điện trở của một dây dẫn được xác định như thế nào và có đơn vị đo là gì.
3. Phát biểu được định luật Ôm đối với một đoạn mạch có điện trở.
4. Viết được công thức tính điện trở tương đương đối với đoạn mạch nối tiếp, đoạn mạch song song gồm nhiều nhất ba điện trở.
5. Nhận biết được các loại biến trở.
6.Nhận biết được đơn vị điện trở
7. Nêu được mối quan hệ giữa điện trở của dây dẫn với độ dài, tiết diện và vật liệu làm dây dẫn. Nêu được các vật liệu khác nhau thì có điện trở suất khác nhau.
8.Thông hiểu được kim loại nào dẫn điện tốt nhất.
9. Vận dụng được định luật Ôm cho đoạn mạch gồm nhiều nhất ba điện trở thành phần.
10. Vận dụng được công thức R = và giải thích được các hiện tượng đơn giản liên quan tới điện trở của dây dẫn.
Sô câu hỏi
6c – (1,5đ) - 40%
4c – (1đ) - 26,7%
10c-(2,5đ)-66,7%
2. Công và công suất điện.
(7 tiết)
11. Nêu được ý nghĩa các trị số vôn và oat có ghi trên các thiết bị tiêu thụ điện năng.
12. Chỉ ra được sự chuyển hoá các dạng năng lượng khi đèn điện, bếp điện, bàn là, nam châm điện, động cơ điện hoạt động.
15.Phát biểu và viết được hệ thức của định luật Jun – Len-xơ.
15. Vận dụng được định luật Jun – Len-xơ để giải thích các hiện tượng đơn giản có liên quan. Và R=U/I, R mắc nối tiếp và song song, I=U/R.
14. Vận dụng được các công thức = UI, A = t = UIt đối với đoạn mạch tiêu thụ điện năng và công thức tính điện trở R=U/I
Số câu hỏi
3c – (1,5đ) - 20%
2c – (6đ) - 13,4%
5c- (7,5đ) -33,4%
TRƯỜNG THCS ĐỊNH HIỆP ĐỀ KIỂM TRA 45 PHÚT
HỌ VÀ TÊN: MÔN VẬT LÍ 9- HỌC KÌ 1
LỚP: 9A NĂM HỌC 2012-2013
ĐIỂM
LỜI PHÊ
A. Trắc nghiệm: (3đ). Hãy chọn 1 câu đúng nhất rồi khoanh tròn lại ở đầu câu.
Câu 1: Đặt một hiệu điện thế U vào hai đầu một dây dẫn. Điện trở của dây dẫn
A. Càng lớn thì dòng điện qua dây dẫn càng nhỏ
B. Càng nhỏ thì dòng điện qua dây dẫn càng nhỏ
C. Tỉ lệ thuận với dòng điện qua dây dẫn
D. Phụ thuộc vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn
Câu 2: Trong các biểu thức sau đây, biểu thức nào của định luật Ôm:
A. U = I2.R B. R=U/I C. I=U/R D. U = I/R
Câu 3: Công thức tính điện trở của dây dẫn là:
A. B. C. D.
Câu 4: Cho đoạn mạch gồm hài điện trở R1 = 30Ω và R2 = 60 Ω mắc song song với nhau, điện trở tương đương là:
A. 0,05 Ω B. 20 Ω C.90 Ω D. 1800 Ω
Câu 5: Một dây dẫn chịu có điện trở 40 Ω chịu được dòng điện lớn nhất 250mA. Hiệu điện thế lớn nhất có thể đặt vào hai đầu dây dẫn là:
A. 10.000V B. 1000V C. 100V D. 10V
Câu 6: Một bóng đèn có ghi 220V – 75W, khi sáng bình thường thì công suất tiêu thụ của đèn là:
A. 220W B. 75W C. 70W D. 16500W
Câu 7: Khi mắc bóng đèn ghi 6V – 3W vào hiệu điện thế 6V trong 10 phút. Điện năng tiêu thụ của đèn