TUẦN : 11 TIẾT : 11
Ngày soạn : 22/10/2012
Ngày dạy : 8/11/2012
ĐỀ KIỂM TRA 45 PHÚT - HỌC KỲ I - MÔN VẬT LÝ 8
I. Mục đích của đề kiểm tra:
A. Phạm vi kiến thức: Từ tiết 1 đến tiết 10 theo PPCT.
B. Mục đích:
- Đối với giáo viên: Kiểm tra năng lực truyền đạt kiến thức vật lý của giáo viên.
- Đối với học sinh: Kiểm tra mức độ nhận thức các kiến thức vật lý của học sinh.
II. Hình thức kiểm tra:
Kết hợp TNKQ và tự luận (30% TNKQ, 70% TL)
III. Thiết lập ma trận đề kiểm tra:
Tên chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Cộng
TNKQ
TL
TNKQ
TL
Cấp độ thấp
Cấp độ cao
TNKQ
TL
TNKQ
TL
1/ Chuyển động cơ học, vận tốc , chuyển động không đều, chuyển động đều
- Nêu được tốc độ trung bình là gì và cách xác định tốc độ trung bình.
- Nêu được ý nghĩa của tốc độ là đặc trưng cho sự nhanh, chậm của chuyển động và nêu được đơn vị đo tốc độ.
- Phân biệt được chuyển động đều, chuyển động không đều dựa vào khái niệm tốc độ.
- Nêu được ví dụ về chuyển động cơ.
- Nêu được ví dụ về tính tương đối của chuyển động cơ
-Viết công thức, nêu đơn vị tính vận tốc
- Vận dụng được công thức v =
- Tính được tốc độ trung bình của chuyển động không đều.
-. Tính được tốc độ trung bình của một chuyển động không đều.
Số câu hỏi
2
3
2
1
7
(5,5đ)
55%
Số điểm
1đ
1,5đ
2đ
1đ
Tỉ lệ %
10%
15%
20%
10%
2/ Biểu diễn lực, sự cân bằng lực, quán tính, lực ma sát.
- Nêu được lực là đại lượng vectơ.
Nêu được hai lực cân bằng là gì?
- Nêu được ví dụ về tác dụng của lực làm thay đổi tốc độ và hướng chuyển động của vật.
- Nêu được ví dụ về tác dụng của hai lực cân bằng lên một vật chuyển động.
- Biểu diễn được lực bằng vectơ.
-Giải thích được một số hiện tượng thường gặp liên quan đến quán tính.
Số câu hỏi
2
1
2
5
4,5đ
Số điểm
1đ
1đ
2đ
Tỉ lệ %
15%
10%
20%
45%
TS câu hỏi
4
3
2
1
12
10đ
TS điểm
2,5đ
4,5đ
2đ
1đ
Tỉ lệ %
25%
45%
20%
10%
100%
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA 45 PHÚT - HỌC KỲ I, MÔN VẬT LÍ LỚP 8.
Trường THCS KIỂM TRA 45 PHÚT
Họ tên : ……………………… MÔN : VẬT LÝ 8
Lớp : ……….. Thời gian: 45 phút
Điểm :
Lời phê của thầy, cô giáo :
I. Trắc nghiệm : Khoanh tròn vào chữ cái đầu mỗi ý trả lời đúng và đầy đủ nhất mà em chọn. (3 điểm - mỗi câu trả lời đúng được 0,5 điểm)
Câu 1: Cặp lực nào sau đây là hai lực cân bằng:
a. Hai lực cùng cường độ, cùng phương.
b. Hai lực cùng phương, ngược chiều.
c. Hai lực cùng phương, cùng cường độ, cùng chiều.
d. Hai lực cùng đặt lên một vật, cùng cường độ, có phương nằm trên một đường thẳng, ngược chiều.
Câu 2: Hành khách đang ngồi trên ô tô đang chạy trên đường bỗng bị nghiêng sang trái chứng tỏ ô tô đang:
a. Đột ngột giảm vận tốc b. Đột ngột tăng vận tốc.
c. Đột ngột rẽ trái d. Đột ngột rẽ phải.
Câu 3 : Một người đi được quãng đường s1 hết t1 giây, đi quãng đường tiếp theo s2 hết thời gian t2 giây. Trong các công thức dùng để tính vận tốc trung bình của người này