MA TRẬN THIẾT KẾ ĐỀ KIỂM TRA 1T SINH HỌC 9 TUẦN 11 TIẾT 21
CHỦ ĐỀ
NHẬN BIẾT
THÔNG HIỂU
VẬN DỤNG THẤP
VẬN DỤNG CAO
TN
TL
TN
TL
TN
TL
TN
TL
CHƯƠNG I: CÁC THÍ NGHIỆM CỦA MENĐEN
-Giải thích kết quả thí nghiệm của menđen lai 2 cặp tính trạng?( 1đ)
-Di truyền học có ý nghĩa như thế nào? (1đ)
- Trình bày thí nghiệm của Men đen về lai 1 cặp tính trạng? ( 1đ)
-Kết quả của thí nghiệm lai 1 cặp tính trạng?( 1đ)
-Phát biểu nội dung quy luật phân li độc lập trong quá trình phát sinh giao tử?( 1đ)
50%= 5 câu= 5đ
20%= 1 câu= 1đ
40%= 2 câu= 2đ
40%= 2 câu= 2đ
CHƯƠNG II: NHIỄM SẮC THỂ
-Nhiễm sắc thể tương đồng là gì?(0,25đ)
- NST tự nhân đôi vào kì nào của chu kì tế bào?(0,25đ)
- Ở ruồi giấm bộ NST 2n là bao nhiêu?(0,25đ)
- Trong quá trình thụ tinh sự kiện nào là quan trọng nhất?(0,25đ)
- Di truyền liên kết là gì?(0,25đ)
12,5%= 5 câu= 1,25đ
100%= 5 câu= 1,25đ
CHƯƠNG III: AND VÀ GEN
-Trên phân tử AND mỗi chu kì xoắn có chiều dài là bao nhiêu?(0,25đ)
- Trên phân tử AND vòng xoắn có đường kính là bao nhiêu?(0,25đ)
-Chức năng của mARN là gì?(0,25đ)
-Quá trình hình thành chuỗi axit amin diễn ra như thế nào? (2đ)
-Quá trình tổng hợp Arn diễn ra theo nghuyên tắc nào? ( 1đ)
37,5%= 5 câu= 3,75đ
20%= 3 câu= 0,75đ
53%= 1 câu= 2đ
27%= 1 câu= 1đ
Tổng số câu
Tổng số điểm
100%= 10đ
8 câu
3đ
30%
2 câu
2đ
20%
3 câu
4đ
40%
1 câu
1đ
10%
KIỂM TRA 1 TIẾT Tiết PPCT: 21
Ngày kiểm tra: . 10. 2014
Lớp: 9A2 ,9A 1
A.MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: - Kiểm tra đánh giá học sinh qua các chương, I, II, III.
- Có biện pháp giảng dạy cho học sinh ở chương sau.
2. Kỹ năng: Học sinh làm bài nhanh và đúng.
3. Thái độ: Tạo niềm hứng thú cho học sinh học tập, HS có tính tự giác, trung thực.
B. CHUẨN BỊ:
1. GV: Đề kiểm tra.
2. HS: Học bài.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
1. Kiểm tra bài cũ: không
2. Bài mới: GV phát bài kiểm tra cho HS làm bài.
TRƯỜNG THCS ĐỊNH HIỆP KIỂM TRA 1 T ( TUẦN 11)
LỚP: 9A…… MÔN: SINH HỌC 9
TÊN: ………………….. NGÀY KT:
GV RA ĐỀ: HỒ T. PHƯƠNG THẢO
ĐIỂM
LỜI PHÊ
ĐỀ:
A. TRẮC NGHIỆM: 3Đ Khoanh tròn vào đầu chữ cái trong các câu sau:
Câu 1: Thế nào là cặp NST tương đồng:
a. Cặp NST tương đồng là cặp NST chỉ tồn tại trong tế bào sinh dưỡng.
b. Cặp NST tương đồng gồm 2 chiếc giống nhau về hình dạng, kích thước, trong đó 1 chiếc có nguồn gốc từ bố, 1 chiếc có nguồn gốc từ mẹ.
c. Cặp NST tương đồng là cặp NST được hình thành sau khi NST tự nhân đôi.
d. Cả a và b.
Câu 2: Sự tự nhân đôi của NST diễn ra ở kì nào của chu kì phân bào ?
a. Kì trung gian.
b. Kì đầu.
c. Kì giữa.
d. Kì sau.
Câu 3: Ở ruồi giấm, bộ NST 2n= 8 sẽ có bao nhiêu NST đơn?
a.16. b. 8. c. 4. d. 2.
Câu 4: Trong quá trình thụ tinh, sự kiện nào là quan trọng nhất?
a. Sự kết hợp giữa nhân của giao